Thư mục Dữ liệu số
Thư viện số
Sinh 9, tiết 7,8 tuần 4
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 9/27/22 2:16 AM
Lượt xem: 8
Dung lượng: 23.8kB
Nguồn: Sgk, sách giáo viên...
Mô tả: TUẦN 4 Ngày soạn: 25/9/2022 Ngày dạy : 9D1: 30/9/2011 9D2: 26/9/2022 TIẾT 7 Bài 40: ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + HS tự hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị + HS biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức + Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: + Giáo dục ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học vào đời sống 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giấy trong in nội dung từ bảng 40.1  40.5 trang 116 và 117 Máy chiếu, bút dạ, vở bài tập HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Sử dụng các tác nhân vật lý và hóa học để gây đột biến trong chọn giống cần lưu ý đến bảo vệ môi trường như thế nào? 2. Bài mới: A. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. - Chiếu phim trong của các nhóm.Tranh ảnh liên quan đến di truyền. B.Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC Mục tiêu: HS tự hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh B1:GV chia lớp thành 12 nhóm nhỏ và y/c: + Hai nhóm cùng nghiên cứu một nội dung + Hoàn thành các bảng kiến thức từ 40.1  40.5 - GV quan sát hướng dẫn các nhóm ghi những kiến thức cơ bản B2:GV chữa bài bằng cách: + Yêu cầu nhóm khác nhận xét B3:GV lưu ý: Sau phần trình bày nhận xét bổ sung của từng nhóm  GV đáng giá và giúp HS hoàn thiện kiến thức (nếu cần) B4: GV lấy kiến thức ở SGK làm chuẩn trong các bảng từ 40.1  40.5 trang 129  131 - Các nhóm nhận phim trong đã có sẵn nội dung - Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến hoàn thành nội dung đó. - Đại diện nhóm trình bày đáp án của mình trên máy chiếu - Sau khi nghe nhận xét và bổ sung kiến thức của GV, các nhóm tự sữa chữa và ghi vào vở bài tập của cá nhân. - Đại diện nhóm trình bày đáp án của mình trên máy chiếu Hoạt động 2: TRẢ LỜI CÂU HỎI ÔN TẬP Mục tiêu: HS biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh B1: GV y/c HS trả lời 4 câu hỏi trang 117, còn lại HS tự trả lời. + Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 5. B2: GV cho thảo luận toàn lớp để học sinh được trao đổi bổ sung kiến thức cho nhau. + ở người sinh sản muộnvà đẻ ít con + Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến vì lí do xã hội. Câu 5: Ưu thế của công nghệ tế bào + Chỉ nuôi cấy tế bào , mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo  tạo ra cơ quan hoàn chỉnh + Rút ngắn thời gian tạo giống + Chủ động tạo các cơ quan thay thế các cơ quan bị hỏng ở người. - HS tiếp tục trao đổi nhóm, vận dụng các kiến thức vừa hệ thống ở hoạt động trên để thống nhất ý kiến trả lời. Yêu cầu: Câu 1: Sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa gen và tính trạng . Cụ thể: + Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN + mARN làm khuôn mẫu tổng hợp chuỗi a xít amin cấu thành prôtêin + Prôtêin chịu tác động của môi trường biểu hiện thành tính trạng Câu 2: - KIểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường 3. Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Hoàn thành các câu hỏi còn lại ở SGK trang 117 GV đánh giá sự chuẩn bị và các hoạt động của nhóm 4. Vận dụng mở rộng: Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Vận dụng: Bất kì một giống nào (kiểu gen) muốn có năng suất (số lượng kiểu hình) cần được chăm sóc tốt (ngoại cảnh) 5.Dặn dò: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học * Rút kinh nghiệm bài học TUẦN 4 Ngày soạn: 25/9/2022 Ngày dạy : 9D2: 27/9/2022; 9D1: 02/10/2022 Tiết 8 BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức vế các qui luật di truyền. Biết vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập 2. Năng lực * Năng lực chung: Năng lực quan sát. Năng lực giao tiếp. Năng lực tự học.Năng lực hợp tác. * Năng lực riêng: Năng lực nghiên cứu khoa học.Năng lực kiến thức sinh học. 3. Về phẩm chất - Trung thực, tự lập, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, yêu nghiên cứu khoa học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp (1p): 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở bài tập của HS và bài thu hoạch tiết trước. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Chúng ta đã được nghiên cứu các quy luật di truyền của Menđen, việc vận dụng vào giải bài tập là một tiêu chí quan trọng đánh giá người học hiểu sâu sắc vấnđề . Bài học hôm nay… HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: luyện tập vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập di truyền. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung VD1: Ở lúa thân thấp trội hoàn toàn so với thân cao. Hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn. Cho cây lúa thuần chủng thân thấp, hạt chín muộn giao phân với cây thuần chủng thân cao, hạt chín sớm thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau. Xác địnhkiểu gen, kiểu hình của con ở F1 và F2. Biết các tính trạng di truyền độc lập nhau (HS tự giải). VD2: Bài tập 5 (trang 23) F2: 901 cây quả đỏ, tròn: 299 quả đỏ, bầu dục: 301 quả vàng tròn: 103 quả vàng, bầu dục  Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 9 đỏ, tròn: 3 đỏ bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 vàng, bầu dục = (3 đỏ: 1 vàng)(3 tròn: 1 bầu dục)  P thuần chủng về 2 cặp gen  Kiểu gen P: AAbb (đỏ,bầu dục) x aaBB (vàng, tròn) Đáp án d. - HS theo hướng dẫn của giáo viên làm bài tập - 1->2 học sinh lên bảng làm bài tập - HS khác nhận xét. Bài tập về lai hai cặp tính trạng Dạng 1: Biết P  xác định kết quả lai F1 và F2. * Cách giải: - quy ước gen  xác định kiểu gen P. - Lập sơ đồ lai - Viết kết quả lai: tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình. * Có thể xác định nhanh: Nếu bài cho các cặp gen quy định cặp tính trạng di truyền độc lập  căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng để tính tỉ lệ kiểu hình: (3:1)(3:1) = 9: 3: 3:1 (3:1)(1:1) = 3: 3:1:1 (1:1)(1:1) = 1:1:1:1 Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở F. Xác định kiểu gen của P * Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con  xác định kiểu gen P hoặc xét sự phân li của từng cặp tính trạng, tổ hợp lại ta được kiểu gen của P. F2: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)  F1 dị hợp về 2 cặp gen  P thuần chủng 2 cặp gen. F1:3:3:1:1=(3:1)(1:1)P:AaBbxAabb F1:1:1:1:1=(1:1)(1:1)P:AaBbx aabb hoặc P: Aabb x aaBb HOẠT ĐỘNG 3,4: Hoạt động luyện tập, vận dụng a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu1. Nêu cách giải đối với bài toán lai một cặp tính trạng cho biết kiểu hình của P .Vậy muốn xác định kiểu gen, kiểu hình ở F1, F2 ? (MĐ1) Yêu cầu: Cách giải ở nội dung 1 dạng 1 trong bài Câu2. Ở đậu Hà lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh, khi cho giao phấn cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F¬1 ¬. ¬Cho ¬¬F¬1¬ tự thụ phấn thì tỉ lệ KH ở F¬2 ¬ như thế nào? a. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh b. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh c. 5 hạt vàng: 3 hạt xanh d. 7 hạt vàng: 4 hạt xanh Đáp án. a (HS viết được sơ đồ lai) 4. Dặn dò (1p): - Xem và làm lại các bài tập đã làm ở lớp. - Làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK. - Đọc và soạn trước bài “Nhiễm sắc thể”.

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.