
- Mầm non
- Tiểu học
- Trung học
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 6
- Hướng dẫn ôn tập dự thi tuyển sinh vào THPT
- Tài liệu bồi dưỡng CM-TX-Hè
- Bài giảng Lịch sử-Địa lý Đông Triều
- Thư viện

Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 20:33 21/03/2021
Lượt xem: 54
Dung lượng: 47,5kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn:15/01/2021 Ngày giảng: 8C2: 21/01/2021 8C1: 22/01/2021 CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT I. MỤC TIÊU CHƯƠNG 1. Kiến thức: - HS hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của cơ thể. - HS xác định được cấu tạo của hệ bài tiết trên hình vẽ và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết. - HS trình bày được quá trình hình thành nước tiểu và quá trình bài tiết nước tiểu. - HS phân biệt được nước tiểu đầu, máu và nước tiểu chính thức. - HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và hậu quả của nó. - HS có được các thói quen sống khoa học. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Tư duy - Hình thành khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác. - Hình thành khả năng tư duy linh hoạt, độc lập, sáng tạo. - Hình thành khả năng khái quát hóa. 4. Thái độ - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết. 5. Định hướng phát triển năng lực a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học - Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức về cơ thể người - Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học: quan sát tranh, mô hình… Tiết 40: Bài 38 BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của cơ thể. - HS xác định được cấu tạo của hệ bài tiết trên hình vẽ và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Tư duy - Hình thành khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác. - Hình thành khả năng tư duy linh hoạt, độc lập, sáng tạo. - Hình thành khả năng khái quát hóa. 4. Thái độ - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết. 5. Định hướng phát triển năng lực a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học - Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức về cơ thể người - Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học: quan sát tranh, mô hình… II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh ảnh H38.1, mô hình cấu tạo thận. III. PHƯƠNG PHÁP- KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm, trực quan. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC 1. Ổn định lớp (1’): - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Thu bài viết thu hoạch của HS. 3. Bài mới Mở bài: Hàng ngày chúng ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào? (CO2, nước tiểu, mồ hôi). Thực chất của hoạt động bài tiết là gì? * Hoạt động 1: Tìm hiểu về bài tiết. a. Mục tiêu: - HS hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của cơ thể. b. Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa. c. Thời gian (10’) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học - Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm, trực quan. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận : + Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu? + Hoạt động bài tiết nào đóng vai trò quan trọng? + Vai trò của hoạt động bài tiết với cơ thể sống như thế nào? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. I. Bài tiết - Bài tiết giúp cơ thể thải các chất cặn bã và các chất độc hại ra môi trường ngoài. - Các hoạt động bài tiết gồm: + Bài tiết khí CO2 của hệ hô hấp. + Bài tiết mồ hôi của da. + Bài tiết chất thải của hệ bài tiết nước tiểu. - Nhờ hoạt động bài tiết mà môi trường bên trong luôn ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. a. Mục tiêu: - HS xác định được cấu tạo của hệ bài tiết trên hình vẽ và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết. b. Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa. c. Thời gian (20’) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học - Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm, trực quan. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc các chú thích, quan sát H38.1, thảo luận hoàn thành bài tập mục SGK. HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó lên bảng chữa bảng phụ. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS lên trình bày trên tranh vẽ. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. II. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. - Thận gồm hai triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu. - Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận, nang cầu thận và ống thận. 4. Củng cố (4’) - Bài tiết có vai trò gì đối với cơ thể? - Hệ bài tiết gồm những thành phần cấu tạo nào? 5. Hướng dẫn HS ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (5’) - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới: Bài tiết nước tiểu. V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 20:33 21/03/2021
Lượt xem: 54
Dung lượng: 47,5kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn:15/01/2021 Ngày giảng: 8C2: 21/01/2021 8C1: 22/01/2021 CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT I. MỤC TIÊU CHƯƠNG 1. Kiến thức: - HS hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của cơ thể. - HS xác định được cấu tạo của hệ bài tiết trên hình vẽ và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết. - HS trình bày được quá trình hình thành nước tiểu và quá trình bài tiết nước tiểu. - HS phân biệt được nước tiểu đầu, máu và nước tiểu chính thức. - HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và hậu quả của nó. - HS có được các thói quen sống khoa học. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Tư duy - Hình thành khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác. - Hình thành khả năng tư duy linh hoạt, độc lập, sáng tạo. - Hình thành khả năng khái quát hóa. 4. Thái độ - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết. 5. Định hướng phát triển năng lực a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học - Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức về cơ thể người - Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học: quan sát tranh, mô hình… Tiết 40: Bài 38 BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của cơ thể. - HS xác định được cấu tạo của hệ bài tiết trên hình vẽ và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Tư duy - Hình thành khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác. - Hình thành khả năng tư duy linh hoạt, độc lập, sáng tạo. - Hình thành khả năng khái quát hóa. 4. Thái độ - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết. 5. Định hướng phát triển năng lực a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học - Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức về cơ thể người - Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học: quan sát tranh, mô hình… II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh ảnh H38.1, mô hình cấu tạo thận. III. PHƯƠNG PHÁP- KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm, trực quan. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC 1. Ổn định lớp (1’): - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Thu bài viết thu hoạch của HS. 3. Bài mới Mở bài: Hàng ngày chúng ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào? (CO2, nước tiểu, mồ hôi). Thực chất của hoạt động bài tiết là gì? * Hoạt động 1: Tìm hiểu về bài tiết. a. Mục tiêu: - HS hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của cơ thể. b. Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa. c. Thời gian (10’) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học - Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm, trực quan. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận : + Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu? + Hoạt động bài tiết nào đóng vai trò quan trọng? + Vai trò của hoạt động bài tiết với cơ thể sống như thế nào? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. I. Bài tiết - Bài tiết giúp cơ thể thải các chất cặn bã và các chất độc hại ra môi trường ngoài. - Các hoạt động bài tiết gồm: + Bài tiết khí CO2 của hệ hô hấp. + Bài tiết mồ hôi của da. + Bài tiết chất thải của hệ bài tiết nước tiểu. - Nhờ hoạt động bài tiết mà môi trường bên trong luôn ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. a. Mục tiêu: - HS xác định được cấu tạo của hệ bài tiết trên hình vẽ và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết. b. Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa. c. Thời gian (20’) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học - Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm, trực quan. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc các chú thích, quan sát H38.1, thảo luận hoàn thành bài tập mục SGK. HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó lên bảng chữa bảng phụ. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS lên trình bày trên tranh vẽ. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. II. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. - Thận gồm hai triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu. - Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận, nang cầu thận và ống thận. 4. Củng cố (4’) - Bài tiết có vai trò gì đối với cơ thể? - Hệ bài tiết gồm những thành phần cấu tạo nào? 5. Hướng dẫn HS ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (5’) - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới: Bài tiết nước tiểu. V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

