
- Mầm non
- Tiểu học
- Trung học
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 6
- Hướng dẫn ôn tập dự thi tuyển sinh vào THPT
- Tài liệu bồi dưỡng CM-TX-Hè
- Bài giảng Lịch sử-Địa lý Đông Triều
- Thư viện

Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 3/20/21 8:51 AM
Lượt xem: 61
Dung lượng: 24.0kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 4/12/2020 Tiết 28 Ngày giảng: 8C2-10/12/2020; 8C1-11/12/2020 Bài 26: THỰC HÀNH TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức - HS biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện bảo đảm cho enzim hoạt động. - HS biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, làm thí nghệm. 3. Tư duy - Hình thành khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác. - Hình thành khả năng tư duy linh hoạt, độc lập, sáng tạo. - Hình thành khả năng khái quát hóa. 4. Thái độ - Có ý thức nghiêm túc học tập trong giờ thực hành. * Tích hợp giáo dục đạo đức - Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể. - Tự do: Con người sống tự do trong môi trường sống của mình luôn có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môitrường. - Yêu thương sức khỏe bản thân , có trách nhiệm giữ vệ sinh cá nhân và môi trườngsống. - Tôn trọng những thành tựu của khoa học trong nghiên cứu cơ thểngười Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoahọc; - Khiêm tốn, trách nhiệm, đoàn kết; phát huy tính sáng tạo của mỗi cá nhân, độc lập tự chủ trong suy nghĩ và hành động vì lợi ích chung. 5. Định hướng phát triển năng lực. a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học. - Các năng lực chuyên biệt: năng lực kiến thức cơ thể người và vệ sinh, năng lực nghiên thực nghiệm về cơ thể người. - Các kĩ năng chuyên biệt: quan sát thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: - Chuẩn bị hồ tinh bột, nước bọt, ống nghiệm, giá đun, may so, nhiệt kế, hóa chất. - HS: - Chuẩn bị theo nhóm phân công. III. PHƯƠNG PHÁP- KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm, vấn đáp. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC 1. Ổn định lớp (1p): - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (5p) - Thực chất biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là gì? - Trình bày quá trình nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản? 3. Bài mới Mở bài: Khi chúng ta nhai cơm lâu trong miệng thấy ngọt là vì sao? Vậy bài thí nghiệm này sẽ giúp các em khẳng định điều đó. * Hoạt động 1: Chuẩn bị thí nghiệm a. Mục tiêu: - HS biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện bảo đảm cho enzim hoạt động. b. Hình thức tổ chức: - Dạy học tình huống c. Thời gian (5p) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu các tổ báo kết quả chuẩn bị của nhóm mình HS phân công trong nhóm và báo cáo: + 2 HS nhận dụng cụ, vật liệu + 1 HS chuẩn bi nhãn mác + 2 HS chuẩn bị nước bọt hòa loãng, lọc, đun sôi + 2 HS chuẩn bị bình thủy tinh nước 370C - GV giới thiệu và ghi lại một số điều định hướng cho HS: + Tinh bột + Iốt màu xanh + Đường + thuốc thử Strôme màu đỏ nâu I. Phân công và chuẩn bị * Hoạt động 2: Tiến hành bước 1 và 2 của thí nghiệm a. Mục tiêu: - HS biết tiến hành các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện bảo đảm cho enzim hoạt động. b. Hình thức tổ chức: - Dạy học tình huống c. Thời gian (15p) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm, vấn đáp. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS làm bước 1 và 2 như SGK HS làm bước 1 và 2 như SGK - GV lưu ý HS: Khi rót hồ tinh bột không để rót lên thành ống, thao tác nhanh gọn, chính xác - GV nêu câu hỏi: + Đo độ pH trong ống nghiệm để làm gì? HS quan sát và ghi kết quả vào bảng 26.1 SGK - GV kẻ sẵn bảng 26.1 để ghi kết quả II. Nội dung và cách tiến hành 1. Bước 1: - Các bước tiến hành: + Dùng ống đong hồ tinh bột rót vào các ống A, B, C, D đặt lên giá + Dùng ống đong khác lấy các vật liệu: ống A: 2ml nước lã ống B: 2ml nước bọt ống C: 2ml nước đun sôi ống D: 2ml nước bọt + HCl 2. Bước 2: - Đo độ pH của ống nghiệm ghi vào vở - Đặt thí nghiệm như hình vẽ SGK * Hoạt động 3: Tiến hành bước 3 và kiểm tra kết quả của thí nghiệm, giải thích kết quả a. Mục tiêu: - HS biết tiến hành các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện bảo đảm cho enzim hoạt động. - HS biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng. b. Hình thức tổ chức: - Dạy học tình huống c. Thời gian (10p) d. Phương pháp dạy học: - Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm, vấn đáp. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS chia dung dịch trong các ống A, B, C, D thành 2 phần HS chia dung dịch theo hướng dẫn - GV kẻ sẵn bảng 26.2 để ghi kết quả của các tổ - GV nêu câu hỏi: + So sánh màu sắc của các ống ở lô 1 và lô 2? - GV lưu ý HS: + Ống nào không có màu nâu đỏ thì tìm hiểu nguyên nhân, chú ý các điều kiện thí nghiệm + Tất cả các ống có màu xanh thì cũng xem lại - GV yêu cầu HS trình bày và rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS và yêu cầu HS viết bài thu hoạch 3. Bước 3: - Chia phần dung dịch trong mỗi ống nghiệm thành hai phần + Đặt các ống A¬¬1, B1, C1, D1 vào giá 1 (lô 1) + Đặt các ống A¬¬2, B2, C2, D2 vào giá 2 (lô 2) * Lô 1: Dùng ống hút lấy Iốt và nhỏ 1 – 3 giọt vào mỗi ống * Lô 2: Nhỏ vào mỗi ống 1 – 3 giọt Strôme và đun sôi * Kết quả: - Lô 1: 3 ống A¬¬1, C1, D1 có màu xanh chứng tỏ tinh bột đã tác dụng với Iốt; 1 ống B1 không có màu xanh chứng tỏ tinh bột đã biến đổi - Lô 2: 3 ống không có màu nâu đỏ A¬¬2, C2, D2 chứng tỏ không có đường tạo thành; 1 ống B2 có màu nâu đỏ chứng tỏ có đường tạo thành và enzim tham gia Kết luận: + Enzim trong nước bọt biến đổi tinh bột thành đường + Enzim hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cơ thể và môi trường kiềm 4. Củng cố (4p) - GV nhận xét giờ thực hành, cho điểm những nhóm làm tốt. 5. Hướng dẫn HS ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (5p) - Học bài - Soạn bài mới V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 3/20/21 8:51 AM
Lượt xem: 61
Dung lượng: 24.0kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 4/12/2020 Tiết 28 Ngày giảng: 8C2-10/12/2020; 8C1-11/12/2020 Bài 26: THỰC HÀNH TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức - HS biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện bảo đảm cho enzim hoạt động. - HS biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, làm thí nghệm. 3. Tư duy - Hình thành khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác. - Hình thành khả năng tư duy linh hoạt, độc lập, sáng tạo. - Hình thành khả năng khái quát hóa. 4. Thái độ - Có ý thức nghiêm túc học tập trong giờ thực hành. * Tích hợp giáo dục đạo đức - Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể. - Tự do: Con người sống tự do trong môi trường sống của mình luôn có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môitrường. - Yêu thương sức khỏe bản thân , có trách nhiệm giữ vệ sinh cá nhân và môi trườngsống. - Tôn trọng những thành tựu của khoa học trong nghiên cứu cơ thểngười Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoahọc; - Khiêm tốn, trách nhiệm, đoàn kết; phát huy tính sáng tạo của mỗi cá nhân, độc lập tự chủ trong suy nghĩ và hành động vì lợi ích chung. 5. Định hướng phát triển năng lực. a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học. - Các năng lực chuyên biệt: năng lực kiến thức cơ thể người và vệ sinh, năng lực nghiên thực nghiệm về cơ thể người. - Các kĩ năng chuyên biệt: quan sát thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: - Chuẩn bị hồ tinh bột, nước bọt, ống nghiệm, giá đun, may so, nhiệt kế, hóa chất. - HS: - Chuẩn bị theo nhóm phân công. III. PHƯƠNG PHÁP- KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm, vấn đáp. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC 1. Ổn định lớp (1p): - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (5p) - Thực chất biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là gì? - Trình bày quá trình nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản? 3. Bài mới Mở bài: Khi chúng ta nhai cơm lâu trong miệng thấy ngọt là vì sao? Vậy bài thí nghiệm này sẽ giúp các em khẳng định điều đó. * Hoạt động 1: Chuẩn bị thí nghiệm a. Mục tiêu: - HS biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện bảo đảm cho enzim hoạt động. b. Hình thức tổ chức: - Dạy học tình huống c. Thời gian (5p) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu các tổ báo kết quả chuẩn bị của nhóm mình HS phân công trong nhóm và báo cáo: + 2 HS nhận dụng cụ, vật liệu + 1 HS chuẩn bi nhãn mác + 2 HS chuẩn bị nước bọt hòa loãng, lọc, đun sôi + 2 HS chuẩn bị bình thủy tinh nước 370C - GV giới thiệu và ghi lại một số điều định hướng cho HS: + Tinh bột + Iốt màu xanh + Đường + thuốc thử Strôme màu đỏ nâu I. Phân công và chuẩn bị * Hoạt động 2: Tiến hành bước 1 và 2 của thí nghiệm a. Mục tiêu: - HS biết tiến hành các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện bảo đảm cho enzim hoạt động. b. Hình thức tổ chức: - Dạy học tình huống c. Thời gian (15p) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm, vấn đáp. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS làm bước 1 và 2 như SGK HS làm bước 1 và 2 như SGK - GV lưu ý HS: Khi rót hồ tinh bột không để rót lên thành ống, thao tác nhanh gọn, chính xác - GV nêu câu hỏi: + Đo độ pH trong ống nghiệm để làm gì? HS quan sát và ghi kết quả vào bảng 26.1 SGK - GV kẻ sẵn bảng 26.1 để ghi kết quả II. Nội dung và cách tiến hành 1. Bước 1: - Các bước tiến hành: + Dùng ống đong hồ tinh bột rót vào các ống A, B, C, D đặt lên giá + Dùng ống đong khác lấy các vật liệu: ống A: 2ml nước lã ống B: 2ml nước bọt ống C: 2ml nước đun sôi ống D: 2ml nước bọt + HCl 2. Bước 2: - Đo độ pH của ống nghiệm ghi vào vở - Đặt thí nghiệm như hình vẽ SGK * Hoạt động 3: Tiến hành bước 3 và kiểm tra kết quả của thí nghiệm, giải thích kết quả a. Mục tiêu: - HS biết tiến hành các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện bảo đảm cho enzim hoạt động. - HS biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng. b. Hình thức tổ chức: - Dạy học tình huống c. Thời gian (10p) d. Phương pháp dạy học: - Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm, vấn đáp. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS chia dung dịch trong các ống A, B, C, D thành 2 phần HS chia dung dịch theo hướng dẫn - GV kẻ sẵn bảng 26.2 để ghi kết quả của các tổ - GV nêu câu hỏi: + So sánh màu sắc của các ống ở lô 1 và lô 2? - GV lưu ý HS: + Ống nào không có màu nâu đỏ thì tìm hiểu nguyên nhân, chú ý các điều kiện thí nghiệm + Tất cả các ống có màu xanh thì cũng xem lại - GV yêu cầu HS trình bày và rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS và yêu cầu HS viết bài thu hoạch 3. Bước 3: - Chia phần dung dịch trong mỗi ống nghiệm thành hai phần + Đặt các ống A¬¬1, B1, C1, D1 vào giá 1 (lô 1) + Đặt các ống A¬¬2, B2, C2, D2 vào giá 2 (lô 2) * Lô 1: Dùng ống hút lấy Iốt và nhỏ 1 – 3 giọt vào mỗi ống * Lô 2: Nhỏ vào mỗi ống 1 – 3 giọt Strôme và đun sôi * Kết quả: - Lô 1: 3 ống A¬¬1, C1, D1 có màu xanh chứng tỏ tinh bột đã tác dụng với Iốt; 1 ống B1 không có màu xanh chứng tỏ tinh bột đã biến đổi - Lô 2: 3 ống không có màu nâu đỏ A¬¬2, C2, D2 chứng tỏ không có đường tạo thành; 1 ống B2 có màu nâu đỏ chứng tỏ có đường tạo thành và enzim tham gia Kết luận: + Enzim trong nước bọt biến đổi tinh bột thành đường + Enzim hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cơ thể và môi trường kiềm 4. Củng cố (4p) - GV nhận xét giờ thực hành, cho điểm những nhóm làm tốt. 5. Hướng dẫn HS ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (5p) - Học bài - Soạn bài mới V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

