
- Mầm non
- Tiểu học
- Trung học
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 6
- Hướng dẫn ôn tập dự thi tuyển sinh vào THPT
- Tài liệu bồi dưỡng CM-TX-Hè
- Bài giảng Lịch sử-Địa lý Đông Triều
- Thư viện

Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 20:23 21/03/2021
Lượt xem: 50
Dung lượng: 20,0kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 8/1/2020 Tiết 37 Ngày giảng: 8C2- 11/1/2021; 8C1- 13/1/2021 Bài 34: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức - HS trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng. - HS vận dụng được để xây dựng khẩu phần ăn hợp lý. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Tư duy - Hình thành khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác. - Hình thành khả năng tư duy linh hoạt, độc lập, sáng tạo. - Hình thành khả năng khái quát hóa. 4. Thái độ - Có ý thức học tập bộ môn. * Giáo dục đạo đức cho HS - Tôn trọng: + Các qui luật vận động của tự nhiên trong chuyển hóa vật chất và năng lượng ở sinh vật. + Tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật trong các hoạt động chuyển hóa vật chất. + Sự gắn bó mật thiết giữa cơ thể với môi trường - Tinh thần hợp tác, đoàn kết, trung thực trong các hoạt động nhóm, tự tìm hiểu kiến thức… 5. Định hướng phát triển năng lực a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học - Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức về cơ thể người - Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học: quan sát tranh, mô hình… II. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị tranh ảnh trẻ em bị còi xương, bướu cổ, thức ăn có VTM và muối khoáng; bảng phụ; PHTM. III. PHƯƠNG PHÁP- KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm. - Kỹ thuật: chia nhóm, tình bày 1 phút. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) : - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời nóng, trời rét? 3. Bài mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của vitamin đối với đời sống. a. Mục tiêu: - HS trình bày được vai trò của vitamin. b. Hình thức tổ chức: dạy học tình huống c. Thời gian (15p) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhóm. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bài tập mục HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS tiếp tục đọc thông tin, và bảng 34.1 thảo luận: + Vitamin là gì? + Vitamin có vai trò gì với cơ thể? + Thực đơn trong bữa ăn được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: + Vitamin xếp vào 2 nhóm: tan trong dầu và tan trong nước. I. Vitamin. - Vitamin là hợp chất hữu cơ đơn giản, là thành phần cấu tạo của enzim đảm bảo hoạt động sinh lý của con người. - Con người không thể tự tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn. - Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp vitamin cho cơ thể. * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối với cơ thể. a. Mục tiêu: - HS trình bày được vai trò của muối khoáng. - HS vận dụng được để xây dựng khẩu phần ăn hợp lý. b. Hình thức tổ chức: dạy học tình huống c. Thời gian (15p) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhóm. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin và bảng 34.2, thảo luận: + Vì sao nếu thiếu vitamin D thì trẻ sẽ mắc bệnh còi xương? + Vì sao nhà nước vận động sử dụng muối iốt? + Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần làm gì để đủ vitamin và muối khoáng? HS đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. II. Muối khoáng. - Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào, tham gia nhiều hệ enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng. - Khẩu phần ăn cần: phối hợp nhiều loại thức ăn, sử dụng iốt hàng ngày, chế biến thức ăn hợp lý, trẻ em lên tăng cường muối canxi. 4. Củng cố (4’) - Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý cơ thể? - GV yêu cầu HS làm việc nhóm hoàn thành bài tập ghép tên vitamin và vài trò của vitamin đối với cơ thể (ứng dụng PHTM). 5. Hướng dẫn HS ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (5’) - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần. V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 20:23 21/03/2021
Lượt xem: 50
Dung lượng: 20,0kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 8/1/2020 Tiết 37 Ngày giảng: 8C2- 11/1/2021; 8C1- 13/1/2021 Bài 34: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức - HS trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng. - HS vận dụng được để xây dựng khẩu phần ăn hợp lý. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Tư duy - Hình thành khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác. - Hình thành khả năng tư duy linh hoạt, độc lập, sáng tạo. - Hình thành khả năng khái quát hóa. 4. Thái độ - Có ý thức học tập bộ môn. * Giáo dục đạo đức cho HS - Tôn trọng: + Các qui luật vận động của tự nhiên trong chuyển hóa vật chất và năng lượng ở sinh vật. + Tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật trong các hoạt động chuyển hóa vật chất. + Sự gắn bó mật thiết giữa cơ thể với môi trường - Tinh thần hợp tác, đoàn kết, trung thực trong các hoạt động nhóm, tự tìm hiểu kiến thức… 5. Định hướng phát triển năng lực a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học - Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức về cơ thể người - Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học: quan sát tranh, mô hình… II. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị tranh ảnh trẻ em bị còi xương, bướu cổ, thức ăn có VTM và muối khoáng; bảng phụ; PHTM. III. PHƯƠNG PHÁP- KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm. - Kỹ thuật: chia nhóm, tình bày 1 phút. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) : - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời nóng, trời rét? 3. Bài mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của vitamin đối với đời sống. a. Mục tiêu: - HS trình bày được vai trò của vitamin. b. Hình thức tổ chức: dạy học tình huống c. Thời gian (15p) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhóm. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bài tập mục HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS tiếp tục đọc thông tin, và bảng 34.1 thảo luận: + Vitamin là gì? + Vitamin có vai trò gì với cơ thể? + Thực đơn trong bữa ăn được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: + Vitamin xếp vào 2 nhóm: tan trong dầu và tan trong nước. I. Vitamin. - Vitamin là hợp chất hữu cơ đơn giản, là thành phần cấu tạo của enzim đảm bảo hoạt động sinh lý của con người. - Con người không thể tự tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn. - Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp vitamin cho cơ thể. * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối với cơ thể. a. Mục tiêu: - HS trình bày được vai trò của muối khoáng. - HS vận dụng được để xây dựng khẩu phần ăn hợp lý. b. Hình thức tổ chức: dạy học tình huống c. Thời gian (15p) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhóm. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin và bảng 34.2, thảo luận: + Vì sao nếu thiếu vitamin D thì trẻ sẽ mắc bệnh còi xương? + Vì sao nhà nước vận động sử dụng muối iốt? + Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần làm gì để đủ vitamin và muối khoáng? HS đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. II. Muối khoáng. - Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào, tham gia nhiều hệ enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng. - Khẩu phần ăn cần: phối hợp nhiều loại thức ăn, sử dụng iốt hàng ngày, chế biến thức ăn hợp lý, trẻ em lên tăng cường muối canxi. 4. Củng cố (4’) - Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý cơ thể? - GV yêu cầu HS làm việc nhóm hoàn thành bài tập ghép tên vitamin và vài trò của vitamin đối với cơ thể (ứng dụng PHTM). 5. Hướng dẫn HS ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (5’) - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần. V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

