Thư mục Dữ liệu số
Thư viện số
Sinh học 7
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Động vật
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 3/27/21 11:40 AM
Lượt xem: 60
Dung lượng: 32.5kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 28/1/2021 Tiết 43 Ngày giảng: 7B2-2/2/2021; 7B1- 3/2/2021 Bài 40: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I) Mục tiêu 1. Kiến thức: - Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp bò sát: số lượng, thành phần loài, môi trường sống và lối sống - Biết tổ tiên của bò sát (khủng long), nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của chúng thích nghi với đời sống. Giải thích được nguyên nhân sự diệt vong của khủng long - Nêu được đặc điểm chung và vai trò của bò sát trong tự nhiên và tác dụng của nó đối với đời sống con người. 2. Kĩ năng: quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. Sưu tầm tư liệu về các loài khủng long đã tuyệt chủng, các loài rắn, cá sấu * KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi với môi trường sống, về hoạt động sống và vai trò của Bò sát với đời sống. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp Bò sát. - kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 3. Thái độ: Tích hợp giáo dục đạo đức: + Học sinh có trách nhiệm khi đánh giá về tầm quan trọng của mỗi loài động vật. + Yêu quý thiên nhiên, sống hạnh phúc, sống yêu thương. + Tôn trọng mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường. + Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật + Giáo dục học sinh biết bảo vệ những loài bò sát có ích, có ý thức phòng tránh những loài rắn độc và tuyên truyền mọi người nuôi đúng cách các loài rắn độc có giá trị kinh tế cao; có ý thức bảo vệ các loài bò sát có ích. 4. Định hướng phát triển năng lực a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh. 5. Mục tiêu cho HS khuyết tật - Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp bò sát: số lượng, thành phần loài, môi trường sống và lối sống - Biết tổ tiên của bò sát (khủng long), nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của chúng thích nghi với đời sống. Hiểu được nguyên nhân sự diệt vong của khủng long - Nêu được đặc điểm chung và vai trò của bò sát trong tự nhiên và tác dụng của nó đối với đời sống con người. -Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm II) Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - Tranh ảnh về các đại diện của bò sát( nguồn internet) - Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập 2- Học sinh: - Tranh một số loài khủng long III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học. *Phương pháp dạy học: Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm *Kĩ thuật day học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, trình bày 1 phút, động não IV) Tiến trình lên lớp- Giáo dục 1) Ổn định lớp ( 1 phút) 2) Kiểm tra: 5’ Câu 1: Nêu những đặc điểm khác biệt của bộ xương thằn lằn so với bộ xương ếch? Câu 2 : Nêu những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn? Đáp án 1. Những đặc điểm khác biệt của bộ xương thằn lằn so với bộ xương ếch: -Đốt sống cổ thằn lằn nhiều : giúp cổ linh hoạt, phạm vi quan sát rộng -Đốt sống thân mang xương sườn, 1 số kết hợp với xương mỏ ác tạo thành lồng ngực bảo vệ nội quan và tham gia vào hô hấp -Đốt sống đuôi dài: tăng ma sát vân chuyển trên cạn 2. Những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với môi trường ở cạn: -Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn -Tim 3 ngăn,tâm thất có vách hụt, máu đi nuôi cơ thể ít pha trộn - Sự hấp thụ lại nước ở trong phân và nước tiểu ở ruột già và thận -Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển + Não trước và tiểu não phát triển liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp + Tai có màng nhĩ nằm ở cuối đáy tai ngoài, chưa có vành tai + Mắt có mi mắt và tuyến lệ. 3) Bài mới:Giới thiệu bài: Lớp bò sát ngày nay rất đa dạng, có cấu tạo phù hợp với điều kiện sống khác nhau; sự ra đời và sự tuyệt chủng của khủng long và thế giới bò sát hiện nay còn tồn tại là do đâu chúng ta cùng nghiên cứu nội dung ngày hôm nay.(2') Hoạt động 1:Sự đa dạng của bò sát: 5’ - Mục tiêu: Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp bò sát: số lượng, thành phần loài, môi trường sống và lối sống - Hình thức tổ chức: cá nhân - Phương pháp dạy học: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát H40.1 SGK tr.130 và trả lời câu hỏi: + Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào? VD - HS nghiên cứu thông tin và H40.1 SGK thảo luận câu trả lời - GV chốt lại kiến thức 1) Sự đa dạng của bò sát - Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 4 bộ + Bộ Đầu mỏ + Bộ Có vảy + Bộ Cá sấu + Bộ Rùa - Có lối sống và môi trường sống phong phú. Hoạt động 2 : Các loài khủng long. 5’ - Mục tiêu: Biết tổ tiên của bò sát (khủng long), nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của chúng thích nghi với đời sống. Giải thích được nguyên nhân sự diệt vong của khủng long. - Hình thức tổ chức: cặp/nhóm - Phương pháp dạy học: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV giảng giải cho HS sự ra đời của bò sát, tổ tiên của bò sát là lưỡng cư - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát H40.2 thảo luận: + Nguyên nhân phồn vinh của khủng long - GV chốt lại kiến thức - GV cho HS tiếp tục thảo luận + Nguyên nhân khủng long bị diệt vong + Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại - Hs trả lời câu hỏi + Lí do diệt vong: Do cạch tranh thức ăn, nơi ở với chim và thú, ảnh hưởng của khí hậu và thiên nhiên. +Bò sát cơ thể nhỏ : + Dễ tìm thấy nơi ẩn trú. + Yêu cầu về thức ăn ít. + Trứng nhỏ và an toàn hơn Vì vậy mà chúng tồn tại cho đến ngày nay - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. - GV chốt lại kiến thức Tích hợp giáo dục đạo đức: + Tôn trọng mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường. + Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật 2) Các loài khủng long - Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 - 230 triệu năm. - Gặp những điều kiện thuận lợi bò sát cổ đã phát triển rất mạnh mẽ được gọi là thời đại của bò sát hoặc thời đại của khủng long. Hoạt động 3: Đặc điểm chung của bò sát. 10’ - Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của lớp bò sát - Hình thức tổ chức: cá nhân - Phương pháp dạy học: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS trả lời + Nêu đặc điểm chung của bò sát về (thành phần loài, đặc điểm cấu tạo ngoài, trong.) - GV chốt lại kiến thức - GV có thể gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung - HS vận dụng kiến thức lớp bò sát thảo luận rút ra đặc điểm chung - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung 3) Đặc điểm chung của bò sát - Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn + Da khô có vảy sừng + Chi yếu có vuốt sắc + Phổi có nhiều vách ngăn + Tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể + Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc và giàu noãn hoàng + Là động vật biến nhiệt Hoạt động 4: Vai trò của bò sát: 10’ - Mục tiêu: Nêu được vai trò của lớp bò sát - Hình thức tổ chức: cá nhân - Phương pháp dạy học: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi : + Nêu ích lợi và tác hại của bò sát? + Lấy ví dụ minh họa? - HS đọc thông tin tự rút ra vai trò của bò sát ? Nêu biện pháp bảo vệ bò sát có ích? - 1 vài HS phát biểu lớp bổ sung - GV: Chiếu tranh về vai trò của bò sát 4) Vai trò của bò sát * Lợi ích - Tiêu diệt sâu bọ có hại (thằn lằn), tiêu diệt chuột (rắn). - Có giá trị thực phẩm - Làm dược phẩm - Làm sản phẩm mĩ nghệ. *Tác hại: 1 số loài rắn gây hại cho con người 4.Củng cố(5p):Chọn câu trả lời đúng C©u 1: R¾n lµ ®éng vËt cã Ých cho n«ng nghiÖp v×: A. R¾n ®éc c¾n cã thÓ g©y chÕt ng¬êi. B. Mét sè loµi r¾n b¾t chuét lµ ®éng vËt cã h¹i cho n«ng nghiÖp. C. Näc r¾n ®éc cã thÓ sö dông lµm thuèc ch÷a bÖnh. D. C¶ A, B vµ C ®Òu ®óng. Câu 2: Trong 4 bộ bò sát , thì có 3 bộ phổ biến là : A. Bộ đầu mỏ , bộ có vảy , bộ rùa . B. Bộ cá sấu , bộ có vảy , bộ đầu mỏ C. Bộ đầu mỏ ,bộ cá sấu , bộ rùa . D. Bộ rùa , bộ cá sấu , bộ có vảy Câu 3: ở thời đại phồn thịnh của khủng long , môi trường sống của chúng là : A.Trên cạn B. Trên không C. Dưới biển D. Cả 3 môi trường trên. 5. Hướng dẫn về nhà (2p). - Sưu tầm tranh ảnh, tìm hiểu đời sống của chim bồ câu. - Tìm đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay? - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn. V) Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 28/1/2021 Tiết 44 Ngày giảng: 7B2-2/2/2021; 7B1- 3/2/2021 Bài 41: CHIM BỒ CÂU I) Mục tiêu 1.Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm đời sống và giải thích được sự sinh sản của chim bồ câu là tiến bộ hơn thằn lằn bóng đuôi dài. - Giải thích được cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu với kiểu bay lượn của chim hải âu. 2. Kĩ năng: *Kĩ năng bài: Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng làm việc theo nhóm * Kĩ năng sống: - Kĩ năng phân tích đối chiếu, khái quát - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin, hợp tác lắng nghe tích cực - Kĩ năng ứng xử, giao tiếp khi thảo luận nhóm. 3. Thái độ: Tích hợp GD đạo đức + Tôn trọng mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường. + Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh. 5. Mục tiêu cho hS khuyết tật - Trình bày được đặc điểm đời sống và hiểu được sự sinh sản của chim bồ câu là tiến bộ hơn thằn lằn bóng đuôi dài. - Mô tả được cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu với kiểu bay lượn của chim hải âu. - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng làm việc theo nhóm II) Chuẩn bị: - GV:Tranh ảnh về cấu tạo ngoài của chim bồ câu( nguồn internet), bảng phụ - HS: Sưu tầm tranh ảnh về chim bồ câu, chuẩn bị theo nhóm lông cánh, lông tơ của chim bồ câu III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học. *Phương pháp dạy học: Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm *Kĩ thuật day học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, trình bày 1 phút, động não IV) Tiến trình lên lớp- Giáo dục 1) Ổn định lớp ( 1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 5 phút: Câu 1. Trình bày đặc điểm chung của bò sát về (thành phần loài, đặc điểm cấu tạo ngoài, trong). Câu 2: Nêu vai trò của bò sát. Đáp án: Câu 1: Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn + Da khô có vảy sừng + Chi yếu có vuốt sắc + Phổi có nhiều vách ngăn + Tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể + Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc và giàu noãn hoàng + Là động vật biến nhiệt Câu 2: Vai trò của bò sát - Tiêu diệt sâu bọ có hại (thằn lằn), tiêu diệt chuột (rắn). - Có giá trị thực phẩm - Làm dược phẩm - Làm sản phẩm mĩ nghệ. 3) Bài mới: Bồ câu nhà có tổ tiên là bồ câu núi, màu lam hiện còn sống và làm tổ trong điều kiện hoang dã ở nhiều vùng núi châu Âu, châu Á và Bắc Phi. Chim bồ câu thích nghi với đờ sống bay lượn. Vậy chúng có cấu tạo như thế nào? 2’ Hoạt động 1: Đời sống của chim bồ câu - Thời gian: 13’ - Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm đời sống và giải thích được sự sinh sản của chim bồ câu là tiến bộ hơn thằn lằn bóng đuôi dài. - Hình thức tổ chức: cặp/ nhóm - Phương pháp dạy học: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV cho HS thảo luận : N1: + Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà? + Đặc điểm đời sống của chim bồ câu? N2: + Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu + So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim? - GV chốt lại kiến thức - Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì? (ấp trứng phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường. Nuôi con bằng sữa diều Sức sống con non cao) - GV : Chim có nhiệt độ cơ thể luôn luôn ổn định khi nhiệt độ môi trường thay đổi vì thế mà được gọi là động vật hằng nhiệt. Tính hằng nhiệt có ưu thế hơn hẳn tính biến nhiệt, ở chỗ con vật ít lệ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Khi thời tiết quá lạnh con vật không phải ở trạng thái ngủ đông như ở lưỡng cư hay bò sát. Cường độ dinh dưỡng sẽ được ổn định ít bị ảnh hưởng do thời tiết quá nóng hoặc quá lạnh. Tích hợp giáo dục đạo đức + Tôn trọng mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường. + Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật 1) Đời sống - Đời sống + Sống trên cây, bay giỏi + Tập tính làm tổ + Là động vật hằng nhiệt - Sinh sản + Thụ tinh trong + Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi. + Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển - Thời gian: 17’ - Mục tiêu: +Giải thích được cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. +Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu với kiểu bay lượn của chim hải âu. - Hình thức tổ chức: cặp/ nhóm - Phương pháp dạy học: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não Hoạt động của thầy, trò Nội dung a) Cấu tạo ngoài - GV yêu cầu HS quan sát H41.1 đọc thông tin SGK tr.136 →Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu? - GV gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh - GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1tr.135 SGK - GV cho HS điền trên bảng phụ - GV sửa chữa chốt lại theo bảng mẫu. Tích hợp giáo dục đạo đức: + Tôn trọng mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường. + Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật b) Di chuyển - GV yêu cầu HS quan sát kĩ H41.3-4 SGK + Phân biệt kiểu bay lượn và bay vỗ cánh? - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 - Hs thảo luận đưa ra kết quả + Kiểu bay vỗ cánh: các động tác bay 1,5 +Kiểu bay lượn: Các động tác bay 2,3,4 - Gv nhận xét, bổ sung 2) Cấu tạo ngoài và di chuyển a) Cấu tạo ngoài - Kết luận như bảng b) Di chuyển - Chim có 2 kiểu bay + Kiểu bay vỗ cánh: Cánh đập liên tục, bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh. + Kiểu bay lượn: Cánh đập chậm rãi, không liên tục. Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của luồng gió. Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi Thân : Hình thoi Giảm sức cản của không khí khi bay Chi trước: cánh chim Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh. Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh. Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng. Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp. Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ. Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng Làm đầu chim nhẹ. Cổ: Dài, khớp đầu với thân Phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông. 4. Củng cố(5p): - Học sinh đọc ghi nhớ SGK - Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu? - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn? 5. Hướng dẫn về nhà.(2p) - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục " Em có biết" - Kẻ bảng tr.139 SGK vào vở bài tập - Xem lại bài cấu tạo trong của bò sát. V) Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.