
- Mầm non
- Tiểu học
- Trung học
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 6
- Hướng dẫn ôn tập dự thi tuyển sinh vào THPT
- Tài liệu bồi dưỡng CM-TX-Hè
- Bài giảng Lịch sử-Địa lý Đông Triều
- Thư viện

Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Thực vật
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 4/4/21 8:22 PM
Lượt xem: 62
Dung lượng: 33.4kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 21/3/2021 Tiết: 54 Ch÷a bµi kiÓm tra 45 phót(tiÕt 52) Bài 44 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT(§äc thªm ë nhµ) I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Khái quát lại các kiến thức đã học qua bài kiểm tra 2. Về kỹ năng: Rèn kĩ năng khái quát hóa kiến thức.kĩ năng trình bày 3. Về thái độ:nghiêm túc trong học tập 4. Định hướng phát triển năng lực và tư duy Giúp học sinh phát triển năng lực tri thức sinh học, năng lục tự học, tư duy khái quát hóa II. Chuẩn bị của GV và HS - Gv: Đề,đáp án - Hs: bài kiểm tra II. Phương pháp: vấn đáp, trình bày bảng IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục 1/ Ổn định lớp: 1’ Lớp Ngày giảng Vắng 6A1 25/3/2021 6A2 26/3/2021 6A3 26/3/2021 2/ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3/ Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1: (5’)Gv hướng dẫn Hs đọc thêm bài sự phát triển của giới thực vật theo nội dung: - Tìm hiểu quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật - Các giai đoạn pt của giới thực vật Hoạt động 2: (35’)chữa bài kiểm tra .-Gv phát lại đề cho Hs -Yêu cầu 2 hs đọc đề Gv:gọi HS1 làm phần trắc nghiệm từ câu 1-câu 6 HS2: Làm câu 7 HS3:làm câu 8 HS4 : làm câu 9 GV đưa đáp án và chữa bài cho HS - HS ghi chép và sửa sai ĐÁP ÁN I -TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm Câu 1: d Câu 2 : b Câu 3 : c Câu 4 : c Câu 5 : d Câu 6 : a II. TỰ LUẬN :(7 điểm) Câu 7: (3 điểm) -Đặc điểm chung của cây rêu : - Có rễ giả 0,5 điểm - Thân không phân nhánh 0,25 điểm - Chưa có mạch dẫn 0,25 điểm - Sinh sản bằng bào tử 0,5 điểm - Cơ quan sinh sản là túi bào tử 0,5 điểm Rêu sống ở trên cạn nhưng chỉ sống được ở nơi ẩm ướt là vì chưa có rễ thật, thân, lá chưa có mạch dẫn sự hút và vận chuyển nước trong cây gặp khó khăn 1 điểm Câu 8: (2 điểm) Quả và hạt phát tán nhờ động vật thường có đặc điểm: -Có gai, móc bám vào lông động vật 1 điểm -Thơm ngon là thức ăn của động vật, hạt thường có vỏ cứng 1 điểm Câu 9: (2 điểm) -Gieo trồng đúng thời vụ đảm bảo các điều kiện thuận lợi :Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm thích hợp cho cây trồng sinh trưởng tốt, cho năng suất cao 2 điểm -nghe và ghi nhớ -về nhà đọc thêm I -TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm): Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Sau khi thụ tinh bộ phận phát triển thành quả là: a.Noãn b.Đầu nhụy c.Vòi nhụy d.Bầu nhụy Câu 2: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ a.Quả bòng b.Quả phượng c.Quả thóc d.Quả đào Câu 3 : Đặc điểm chỉ có thực vật hạt kín chưa có ở hạt trần: a.Có hạt c.Có hoa, quả, hạt nằm trong quả b.Có thân gỗ d.Có rễ,thân, lá thật Câu 4:Cơ quan sinh sản của dương xỉ là a.nón b.Bào tử c.Túi bào tử d. hoa Câu 5:Hạt của cây hai lá mầm khác với hạt của cây một lá mầm ở chỗ nào? a.Phôi có hai lá mầm b.Không có phôi nhũ c.Chất dự trữ nằm ở lá mầm d.Cả a,b,c đúng Câu 6: Trước khi gieo hạt cần phải làm cho đất tơi xốp vì: a. Giúp đất thoáng khí, có đủ ôxi cho hạt hô hấp khi nảy mầm b. Tạo điều kiện nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm c. Giúp hạt có đủ ánh sáng để hạt nảy mầm d.Làm đất mềm ra hạt rễ nảy mầm II. TỰ LUẬN :(7 điểm) Câu 7:(3 điểm) Nêu đặc điểm chung của rêu?Giải thích vì sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở nơi ẩm ướt? Câu 8: (2 điểm) Những quả ổi, hạt thông, quả ké đầu ngựa được phát tán nhờ động vật là nhờ có dặc điểm gì? Câu 9: (2 điểm)Mẹ Na dặn "Chiều chủ nhật con có nghỉ thì đi trồng đỗ với mẹ cho kịp thời vụ" .Na thắc mắc tại sao phải trồng đúng thời vụ. Bằng hiểu biết của mình em hãy giải thích cho bạn Na hiểu 4/Củng cố:3’ Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. - H: Thực vật ở nước (tảo) xuất hiện trong đ.k nào ? Vì sao chúng sống ở những môi trường đó ? - H: Thực vật ở cạn xuất hiện trong đ.k nào ? cơ thể của chúng có gì khác so với thực vật ở nước ? - H: Thực vật hạt kín xuất hiện trong đ.k nào ? Đặc điểm gì giúp chúng thích nghi được với đ.k đó ? 5/ Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau:1’ Hs: Học bài. Chuẩn bị bài mới: Chuẩn bị mẫu vật như hình 45.1 (sgk). Ngày soạn: 27/3/2021 Tiết: 55 Bài 45 : NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức Giải thích được tùy theo mục đích sử dụng, cây trồng đã được tuyển chọn và cải tạo từ cây hoang dại. 2. Về kỹ năng: -Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, thực hành. -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về nguồn gốc cây trồng và cây hoang dại và những biện pháp cải tạo cây trồng. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 3. Về thái độ: Giáo dục hs yêu thích bộ môn. 4. Định hướng phát triển năng lực và tư duy Giúp học sinh phát triển năng lực tri thức sinh học, năng lục tự học, tư duy khái quát hóa II. Chuẩn bị của GV và HS - Gv: Chuẩn bị 45.1. - Hs: Chuẩn bị mẫu vật như hình 45.1 (sgk). III. Phương pháp: Trực quan, so sánh, thảo luận. IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục 1/ Ổn định lớp:1’ Lớp Ngày giảng Vắng 6A1 01/4/2021 6A2 3/4/2021 6A3 01/4/2021 2/ Kiểm tra bài cũ:5’ H: Nêu quá trình xuật hiện và phát triển của giới thực TV ? H: TV có những giai đoạn phát triển nào ? 3/ Giảng bài mới: Vào bài: Xung quanh ta rÊt nhiÒu c©y cèi, trong ®ã cã nhiÒu c©y mäc d¹i vµ c©y ®îc trång. VËy gi÷a c©y trång vµ c©y d¹i cïng loµi cã quan hÖ víi, nhau nh thÕ nµo, vµ so s¸nh víi c©y d¹i, c©y trång cã g× kh¸c. GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1: 15’ Mục tiêu: Tìm hiểu nguồn gốc cây trồng. - Phương pháp: - Trực quan, so sánh, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá nhân- - Gv: Đặt vấn đề: cho hs trả lời: H: Cây như thế nào được gọi là cây trồng ? -Hs: Cây được con người trồng, chăm sóc thì gọi là cây trồng… H: Thế nào là cây dại ? -Hs: Tự mọc, không có sự chăm sóc của con người. -Gv: Nhận xét, giới thiệu: Cây dại và cây trồng… -Gv: Cho hs thảo luận nhóm câu lệnh ở SGK: H:Kể tên 1 số loại cây trồng? công dụng của nó? -Hs: Trả lời… Vd: Cây mồng tơi làm rau. Cây chanh cam lấy quả. Cây cao su lấy nhựa. Cây cà phê lấy quả… H: Con người trồng cây nhằm mục đích gì ? Nhằm phục vụ nhu cầu cho con người . -Hs: trả lời…. -Gv: Nhận xét, bổ sung, cho hs liên hệ thực tế trong trồng trọt và chăm sóc cây trồng … -Gv: Cho hs chốt lại: H: Vậy cây trồng được bắt nguồn từ đâu ? -Hs: Trả lời…..Gv: Ghi nội dung…. ............................................................................. .............................................................................. Hoạt động 2: 15’ Mục tiêu: Tìm hiểu sự khác nhau giữa cây trồng và cây dại. - Phương pháp: - Trực quan, so sánh, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá nhân- -Gv: Cho hs quan sát H: 45.1 kết hợp với mẫu vật. Yêu cầu hs thảo luận nhóm nhỏ để hoàn thành bảng: Stt Tên cây Bộ phận dùng So sánh tính chất Cây trồng Cây hoang dại 1 Chuối Quả To, ngọt Nhỏ, chát 2 3 4 … -Hs: thống nhất, lên bảng hoàn thành bài tập… -Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung đáp án đúng…. H: Vì sao các bộ phận của cây trồng lại khác nhiều so với cây dại ? Được con người chăm sóc, tác động nhiều… H: Vậy cây trồng khác với cây dại như thế nào ? Cây trồng có đặc điểm tốt hơn cây dại … -Hs: Trả lời…. -Gv: Nhận xét, bổ sung…Rút ra kết luận… ................................................................................ ............................................................................... Hoạt động 3:5’ Mục tiêu: Tìm hiểu biện pháp cải tạo cây trồng. - Phương pháp: -Vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức:Hđ cá nhân- -Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.tin sgk… trả lời: H: Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì ? H: Ở nhà (địa phương) em có những hình thức cải tạo cây trồng gì ? -Hs: Liên hệ thực tế trả lời … -Gv: Nhận xét, bổ sung liên hệ thực tế…. ........................................................................... ........................................................................... 1. Cây trồng bắt nguồn từ đâu ? Cây trồng bắt nguồn từ cây dại, cây trồng phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người . 2. Cây trồng khác cây dại như thế - Cây trồng có nhiều loại phông phú. - Bộ phận được con người sử dụng có phẩm chất tốt. 3.Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì ? (SGK) 4/Củng cố:3’ Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. - H: Tại sao lại có cây trồng ? Nguồn gốc của nó từ đâu ? - H: Cây trồng khác với với cây dại như thế nào ? Do đâu có sự khác nhau đó ? 5/ Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau. 1’ - Học bài, làm các bài tập ở SGK vào vở. - Xem kĩ bài 46
Chủ đề: Thực vật
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 4/4/21 8:22 PM
Lượt xem: 62
Dung lượng: 33.4kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 21/3/2021 Tiết: 54 Ch÷a bµi kiÓm tra 45 phót(tiÕt 52) Bài 44 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT(§äc thªm ë nhµ) I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Khái quát lại các kiến thức đã học qua bài kiểm tra 2. Về kỹ năng: Rèn kĩ năng khái quát hóa kiến thức.kĩ năng trình bày 3. Về thái độ:nghiêm túc trong học tập 4. Định hướng phát triển năng lực và tư duy Giúp học sinh phát triển năng lực tri thức sinh học, năng lục tự học, tư duy khái quát hóa II. Chuẩn bị của GV và HS - Gv: Đề,đáp án - Hs: bài kiểm tra II. Phương pháp: vấn đáp, trình bày bảng IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục 1/ Ổn định lớp: 1’ Lớp Ngày giảng Vắng 6A1 25/3/2021 6A2 26/3/2021 6A3 26/3/2021 2/ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3/ Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1: (5’)Gv hướng dẫn Hs đọc thêm bài sự phát triển của giới thực vật theo nội dung: - Tìm hiểu quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật - Các giai đoạn pt của giới thực vật Hoạt động 2: (35’)chữa bài kiểm tra .-Gv phát lại đề cho Hs -Yêu cầu 2 hs đọc đề Gv:gọi HS1 làm phần trắc nghiệm từ câu 1-câu 6 HS2: Làm câu 7 HS3:làm câu 8 HS4 : làm câu 9 GV đưa đáp án và chữa bài cho HS - HS ghi chép và sửa sai ĐÁP ÁN I -TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm Câu 1: d Câu 2 : b Câu 3 : c Câu 4 : c Câu 5 : d Câu 6 : a II. TỰ LUẬN :(7 điểm) Câu 7: (3 điểm) -Đặc điểm chung của cây rêu : - Có rễ giả 0,5 điểm - Thân không phân nhánh 0,25 điểm - Chưa có mạch dẫn 0,25 điểm - Sinh sản bằng bào tử 0,5 điểm - Cơ quan sinh sản là túi bào tử 0,5 điểm Rêu sống ở trên cạn nhưng chỉ sống được ở nơi ẩm ướt là vì chưa có rễ thật, thân, lá chưa có mạch dẫn sự hút và vận chuyển nước trong cây gặp khó khăn 1 điểm Câu 8: (2 điểm) Quả và hạt phát tán nhờ động vật thường có đặc điểm: -Có gai, móc bám vào lông động vật 1 điểm -Thơm ngon là thức ăn của động vật, hạt thường có vỏ cứng 1 điểm Câu 9: (2 điểm) -Gieo trồng đúng thời vụ đảm bảo các điều kiện thuận lợi :Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm thích hợp cho cây trồng sinh trưởng tốt, cho năng suất cao 2 điểm -nghe và ghi nhớ -về nhà đọc thêm I -TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm): Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Sau khi thụ tinh bộ phận phát triển thành quả là: a.Noãn b.Đầu nhụy c.Vòi nhụy d.Bầu nhụy Câu 2: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ a.Quả bòng b.Quả phượng c.Quả thóc d.Quả đào Câu 3 : Đặc điểm chỉ có thực vật hạt kín chưa có ở hạt trần: a.Có hạt c.Có hoa, quả, hạt nằm trong quả b.Có thân gỗ d.Có rễ,thân, lá thật Câu 4:Cơ quan sinh sản của dương xỉ là a.nón b.Bào tử c.Túi bào tử d. hoa Câu 5:Hạt của cây hai lá mầm khác với hạt của cây một lá mầm ở chỗ nào? a.Phôi có hai lá mầm b.Không có phôi nhũ c.Chất dự trữ nằm ở lá mầm d.Cả a,b,c đúng Câu 6: Trước khi gieo hạt cần phải làm cho đất tơi xốp vì: a. Giúp đất thoáng khí, có đủ ôxi cho hạt hô hấp khi nảy mầm b. Tạo điều kiện nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm c. Giúp hạt có đủ ánh sáng để hạt nảy mầm d.Làm đất mềm ra hạt rễ nảy mầm II. TỰ LUẬN :(7 điểm) Câu 7:(3 điểm) Nêu đặc điểm chung của rêu?Giải thích vì sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở nơi ẩm ướt? Câu 8: (2 điểm) Những quả ổi, hạt thông, quả ké đầu ngựa được phát tán nhờ động vật là nhờ có dặc điểm gì? Câu 9: (2 điểm)Mẹ Na dặn "Chiều chủ nhật con có nghỉ thì đi trồng đỗ với mẹ cho kịp thời vụ" .Na thắc mắc tại sao phải trồng đúng thời vụ. Bằng hiểu biết của mình em hãy giải thích cho bạn Na hiểu 4/Củng cố:3’ Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. - H: Thực vật ở nước (tảo) xuất hiện trong đ.k nào ? Vì sao chúng sống ở những môi trường đó ? - H: Thực vật ở cạn xuất hiện trong đ.k nào ? cơ thể của chúng có gì khác so với thực vật ở nước ? - H: Thực vật hạt kín xuất hiện trong đ.k nào ? Đặc điểm gì giúp chúng thích nghi được với đ.k đó ? 5/ Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau:1’ Hs: Học bài. Chuẩn bị bài mới: Chuẩn bị mẫu vật như hình 45.1 (sgk). Ngày soạn: 27/3/2021 Tiết: 55 Bài 45 : NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức Giải thích được tùy theo mục đích sử dụng, cây trồng đã được tuyển chọn và cải tạo từ cây hoang dại. 2. Về kỹ năng: -Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, thực hành. -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về nguồn gốc cây trồng và cây hoang dại và những biện pháp cải tạo cây trồng. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 3. Về thái độ: Giáo dục hs yêu thích bộ môn. 4. Định hướng phát triển năng lực và tư duy Giúp học sinh phát triển năng lực tri thức sinh học, năng lục tự học, tư duy khái quát hóa II. Chuẩn bị của GV và HS - Gv: Chuẩn bị 45.1. - Hs: Chuẩn bị mẫu vật như hình 45.1 (sgk). III. Phương pháp: Trực quan, so sánh, thảo luận. IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục 1/ Ổn định lớp:1’ Lớp Ngày giảng Vắng 6A1 01/4/2021 6A2 3/4/2021 6A3 01/4/2021 2/ Kiểm tra bài cũ:5’ H: Nêu quá trình xuật hiện và phát triển của giới thực TV ? H: TV có những giai đoạn phát triển nào ? 3/ Giảng bài mới: Vào bài: Xung quanh ta rÊt nhiÒu c©y cèi, trong ®ã cã nhiÒu c©y mäc d¹i vµ c©y ®îc trång. VËy gi÷a c©y trång vµ c©y d¹i cïng loµi cã quan hÖ víi, nhau nh thÕ nµo, vµ so s¸nh víi c©y d¹i, c©y trång cã g× kh¸c. GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1: 15’ Mục tiêu: Tìm hiểu nguồn gốc cây trồng. - Phương pháp: - Trực quan, so sánh, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá nhân- - Gv: Đặt vấn đề: cho hs trả lời: H: Cây như thế nào được gọi là cây trồng ? -Hs: Cây được con người trồng, chăm sóc thì gọi là cây trồng… H: Thế nào là cây dại ? -Hs: Tự mọc, không có sự chăm sóc của con người. -Gv: Nhận xét, giới thiệu: Cây dại và cây trồng… -Gv: Cho hs thảo luận nhóm câu lệnh ở SGK: H:Kể tên 1 số loại cây trồng? công dụng của nó? -Hs: Trả lời… Vd: Cây mồng tơi làm rau. Cây chanh cam lấy quả. Cây cao su lấy nhựa. Cây cà phê lấy quả… H: Con người trồng cây nhằm mục đích gì ? Nhằm phục vụ nhu cầu cho con người . -Hs: trả lời…. -Gv: Nhận xét, bổ sung, cho hs liên hệ thực tế trong trồng trọt và chăm sóc cây trồng … -Gv: Cho hs chốt lại: H: Vậy cây trồng được bắt nguồn từ đâu ? -Hs: Trả lời…..Gv: Ghi nội dung…. ............................................................................. .............................................................................. Hoạt động 2: 15’ Mục tiêu: Tìm hiểu sự khác nhau giữa cây trồng và cây dại. - Phương pháp: - Trực quan, so sánh, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá nhân- -Gv: Cho hs quan sát H: 45.1 kết hợp với mẫu vật. Yêu cầu hs thảo luận nhóm nhỏ để hoàn thành bảng: Stt Tên cây Bộ phận dùng So sánh tính chất Cây trồng Cây hoang dại 1 Chuối Quả To, ngọt Nhỏ, chát 2 3 4 … -Hs: thống nhất, lên bảng hoàn thành bài tập… -Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung đáp án đúng…. H: Vì sao các bộ phận của cây trồng lại khác nhiều so với cây dại ? Được con người chăm sóc, tác động nhiều… H: Vậy cây trồng khác với cây dại như thế nào ? Cây trồng có đặc điểm tốt hơn cây dại … -Hs: Trả lời…. -Gv: Nhận xét, bổ sung…Rút ra kết luận… ................................................................................ ............................................................................... Hoạt động 3:5’ Mục tiêu: Tìm hiểu biện pháp cải tạo cây trồng. - Phương pháp: -Vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức:Hđ cá nhân- -Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.tin sgk… trả lời: H: Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì ? H: Ở nhà (địa phương) em có những hình thức cải tạo cây trồng gì ? -Hs: Liên hệ thực tế trả lời … -Gv: Nhận xét, bổ sung liên hệ thực tế…. ........................................................................... ........................................................................... 1. Cây trồng bắt nguồn từ đâu ? Cây trồng bắt nguồn từ cây dại, cây trồng phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người . 2. Cây trồng khác cây dại như thế - Cây trồng có nhiều loại phông phú. - Bộ phận được con người sử dụng có phẩm chất tốt. 3.Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì ? (SGK) 4/Củng cố:3’ Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. - H: Tại sao lại có cây trồng ? Nguồn gốc của nó từ đâu ? - H: Cây trồng khác với với cây dại như thế nào ? Do đâu có sự khác nhau đó ? 5/ Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau. 1’ - Học bài, làm các bài tập ở SGK vào vở. - Xem kĩ bài 46
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

