Thư mục Dữ liệu số
Thư viện số
Sinh 8, tiết 5,6 tuần 3
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 20:49 22/09/2022
Lượt xem: 7
Dung lượng: 27,0kB
Nguồn: Sgk, sách giáo viên
Mô tả: Ngày soạn: 15/9/2022 Ngày giảng: 8C1, C2: 19/9/2022 Tiết 6: 8C3: 20/9/2022 PHẢN XẠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơ ron. - Hiểu được 5 thành phần của cung phản xạ. - Chứng minh được phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể. 2. Năng lực - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt a. Năng lực chung - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - Năng lực sử dụng CNTT b. Năng lực chuyên biệt - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên -Tranh vẽ: Nơron và hướng lan truyền xung thần kinh, cung phản xạ. - Sơ đồ: Vòng phản xạ. 2. Học sinh - Đã nghiên cứu bài mới trước III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Khởi động (5’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (2 HS) để trả lời các câu hỏi sau: + Nêu thành phần và cấu tạo mô thần kinh. + Mô tả cấu tạo của một noron? - GV gọi ngẫu nhiên 2 HS ở 2 nhóm khác nhau trả lời. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng tạo mâu thuẫn trong nhận thức để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron a. Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơ ron. b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Hoạt động của GV – HS Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, H6.1 và trả lời câu hỏi: - Hãy mô tả cấu tạo của một nơron điển hình? - Gắn chú thích vào tranh câm cấu tạo noron và mô tả cấu tạo một noron điển hình? - Gv treo tranh cho hs nhận xét và rút ra kết luận. bao miêlin tạo nên các eo ranvier chứ không phải nối liền. - Nơron có chức năng gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động cá nhân Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Nơron gồm: + Thân chứa nhân, xung quanh là các tua ngắn gọi là sợi nhánh. + Tua dài gọi là sợi trục có bao miêlin - 1 HS lên bảng gắn tranh - Nơron có chức năng cảm ứng và dẫn truyền Bước 4: Đánh giá, kết luận - Gv nhận xét và kết luận a. Cấu tạo của nơron - Nơron gồm: + Thân chứa nhân, xung quanh là các tua ngắn gọi là sợi nhánh. + Tua dài gọi là sợi trục có bao miêlin b. Chức năng của nơron - Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh. - Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định. c. Các loại nơron: + Nơron hướng tâm (Nơron cảm giác). + Nơron trung gian (Nơron liên lạc). + Nơron li tâm (Nơron vận động). Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu cung phản xạ a) Mục tiêu: - Hiểu được 5 thành phần của cung phản xạ. - Chứng minh được phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Vẽ được cung phản xạ d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm Hoạt động của GV – Hs Nội dung kiến thức Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV lấy một số ví dụ về phản xạ, phân tích ( VD: Khi tay chạm vào vật nóng thì ngay lập tức rụt tay lại) và đặt câu hỏi: Phản xạ là gì? Lấy thêm một vài ví dụ để làm rõ khái niệm? - GV nhận xét, bổ sung, yêu cầu HS tự rút ra kết luận. * GV nhấn mạnh: mọi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ. Kích thích có thể từ môi trường ngoài hoặc trong cơ thể. - GV chiếu H.6.2, yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Có những loại nơron nào tham gia vào cung phản xạ? + Các thành phần của môt cung phản xạ? + Cung phản xạ là gì? + Cung phản xạ có vai trò gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Có 3 loại noron tham gia - Cung phản xạ gồm 5 thành phần: + Cơ quan thụ cảm. + Nơron hướng tâm. + TWTK (Nơron trung gian). + Nơron li tâm. + Cơ quan phản ứng. - GV đánh giá, bổ sung hoàn thiện kiến thức. * Câu hỏi củng cố: Hãy giải thích phản xạ kim châm vào tay, rụt tay lại. a. Phản xạ: - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. b. Cung phản xạ: - Cung phản xạ là đường dẫn truyền xung thần kinh nhằm thực hiện một phản xạ. - Cung phản xạ gồm 5 thành phần: + Cơ quan thụ cảm. + Nơron hướng tâm. + TWTK (Nơron trung gian). + Nơron li tâm. + Cơ quan phản ứng. 3. Hoạt động 3: Luyện tập ( 10 phút ) a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1. Nơron có hai chức năng cơ bản, đó là gì ? A. Cảm ứng và phân tích các thông tin B. Dẫn truyền xung thần kinh và xử lý thông tin C. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh D. Tiếp nhận và trả lời kích thích Câu 2. Cảm ứng là gì ? A. Là khả năng phân tích thông tin và trả lời các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh. B. Là khả năng làm phát sinh xung thần kinh và dẫn truyền chúng tới trung khu phân tích. C. Là khả năng tiếp nhận và xử lý thông tin bằng cách phát sinh xung thần kinh. D. Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh. Câu 3. Căn cứ vào đâu để người ta phân chia các nơron thành 3 loại : nơron hướng tâm, nơron trung gian và nơron li tâm ? A. Hình thái B. Tuổi thọ C. Chức năng D. Cấu tạo Câu 4. Nhóm nào dưới đây gồm những nơron có thân nằm trong trung ương thần kinh ? A. Nơron cảm giác, nơron liên lạc và nơron vận động B. Nơron cảm giác và nơron vận động C. N ron liên lạc và nơron cảm giác D. Nơron liên lạc và nơron vận động Câu 5. Loại xung thần kinh nào dưới đây không xuất hiện trong một cung phản xạ 1. Xung thần kinh li tâm 2. Xung thần kinh li tâm điều chỉnh 3. Xung thần kinh thông báo ngược 4. Xung thần kinh hướng tâm A. 1, 2 B. 2, 3 C. 1, 4 D. 1, 3 Câu 6. Một cung phản xạ được xây dựng từ bao nhiêu yếu tố ? A. 5 yếu tố B. 4 yếu tố C. 3 yếu tố D. 6 yếu tố Câu 7. Trong phản xạ rụt tay khi chạm vào vật nóng thì trung tâm xử lý thông tin nằm ở đâu ? A. Bán cầu đại não B. Tủy sống C. Tiểu não D. Trụ giữa Câu 8. Một người giơ tay với chùm nhãn nhưng không chạm tới, người này bèn kiễng chân lên để hái. Đây là một ví dụ về A. vòng phản xạ. B. cung phản xạ C. phản xạ không điều kiện. D. sự thích nghi. Câu 9. Vận tốc truyền xung thần kinh trên dây thần kinh có bao miêlin ở người khoảng A. 200 m/s. B. 50 m/s. C. 100 m/s. D. 150 m/s. Câu 10. Phát biểu nào sau đây là chính xác ? A. Vòng phản xạ được xây dựng từ 4 yếu tố : cơ quan thụ cảm, nơron trung gian, nơron hướng tâm và cơ quan phản ứng. B. Vòng phản xạ bao gồm cung phản xạ và đường liên hệ ngược. C. Cung phản xạ bao gồm vòng phản xạ và đường liên hệ ngược. D. Cung phản xạ được xây dựng từ 3 yếu tố : cơ quan thụ cảm, nơron trung gian và cơ quan phản ứng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu mỗi HS trả lời câu hỏi sau: + Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật (cụp lá)? + Các loài động vật khác nhau thì phản ứng với các tác nhân kích thích có giống nhau không? Vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm Bước 3: Báo cáo, thảo luân Phản xạ ở người là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh Tính cảm ứng ở thực vật do sự thay đổi sự trương nước của tế bào gốc la -Các loài động vật khác nhau thì phản ứng với các kích thích môi trường khác nhau Bước 4: Đánh giá, kết luận GV nhận xét, đánh giá Học bài theo vở ghi và câu hỏi trang 23 sgk - Tìm hiểu trước bài: “Bộ xương” IV. Rút kinh nghiệm

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.