Thư mục Dữ liệu số
Thư viện số
Sinh học 8
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 3/21/21 8:01 PM
Lượt xem: 59
Dung lượng: 63.5kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 11/12/2020 Tiết 31 Ngày giảng: 8C1- 18/12/2020; 8C2-16/12/2020 Bài 29-30: HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN VỆ SINH TIÊU HOÁ I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức - HS trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng. - HS nêu được các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế bào. - HS nêu được vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất. - HS nêu được vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa. - HS trình bày được những tác nhân gây bệnh cho hệ tiêu hóa và tác hại của chúng. - HS nêu được các biện pháp phòng tránh, bảo vệ hệ tiêu hóa và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Tư duy - Hình thành khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác. - Hình thành khả năng tư duy linh hoạt, độc lập, sáng tạo. - Hình thành khả năng khái quát hóa. 4. Thái độ - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa. * Tích hợp giáo dục đạo đức - Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể. - Tự do: Con người sống tự do trong môi trường sống của mình luôn có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môitrường. - Yêu thương sức khỏe bản thân , có trách nhiệm giữ vệ sinh cá nhân và môi trườngsống. - Tôn trọng những thành tựu của khoa học trong nghiên cứu cơ thểngười Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoahọc; - Khiêm tốn, trách nhiệm, đoàn kết; phát huy tính sáng tạo của mỗi cá nhân, độc lập tự chủ trong suy nghĩ và hành động vì lợi ích chung. 5. Định hướng phát triển năng lực. a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học. - Các năng lực chuyên biệt: năng lực kiến thức cơ thể người và vệ sinh, năng lực nghiên thực nghiệm về cơ thể người. - Các kĩ năng chuyên biệt: quan sát thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H29.1, H29.2, H29.3, bảng phụ - HS: kẻ phiếu học tập vào vở III. PHƯƠNG PHÁP- KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm. - Kỹ thuật: Chia nhóm, trình bày 1 phút. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC 1. Ổn định lớp (1p) 1. KTBC (5p) - Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì? - Biến đổi lí học và hóa học ở ruột non như thế nào? 3. Bài mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hấp thụ các chất dinh dưỡng a. Mục tiêu: - HS trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng. b. Hình thức tổ chức: - Dạy học tình huống c. Thời gian (5p) d. Phương pháp dạy học - Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm. - Kỹ thuật: Chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát H29.1, H29.2 và đọc thông tin, thảo luận: + Đặc điểm cấu tạo trong của ruột non có ý nghĩa gì với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng của nó? + Căn cứ vào đâu người ta khẳng định rằng ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hóa đảm nhận vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng? HS quan sát H29.1, H29.2 và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận I. Hấp thụ các chất dinh dưỡng - Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng - Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ chất dinh dưỡng + Niêm mạc ruột có nhiều nết gấp + Có nhiều lông ruột và lông cực nhỏ + Mạng lưới mao mạch dày đặc + Ruột dài, tổng diện tích bề mặt 500 m2 * Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường vận chuyển các chất sau khi hấp thụ và vai trò của gan a. Mục tiêu: - HS trình bày được con đường vận chuyển các chất sau khi hấp thụ và vai trò của gan. b. Hình thức tổ chức: - Dạy học tình huống c. Thời gian (10p) d. Phương pháp dạy học - Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm. - Kỹ thuật: Chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát H29.3, đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ” HS quan sát H29.3 đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ” sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu HS thảo luận: + Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim? HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét và bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận II. Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan - Các chất dinh dưỡng sau khi được hấp thụ qua thành ruột sẽ đi theo hai con đường về tim: + Theo mao mạch bạch huyết: gồm vitamin tan trong dầu và 70% lipit. + Theo mao mạch máu: Các chất dinh dưỡng khác và 30% lipit - Gan có vai trò điều hòa nồng độ các chất dự trữ trong máu luôn ổn định và khử độc. * Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa a. Mục tiêu: - HS trình bày được vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hoá. b. Hình thức tổ chức: - Dạy học tình huống c. Thời gian (5p) d. Phương pháp dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm. - Kỹ thuật: Chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận: + Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người là gì? HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét và bổ sung - GV giảng giải thêm: + Ruột già không phải là nơi chứa phân. + Ruột già có hệ sinh vật. + Hoạt động cơ học của ruột già: dồn chất chứa trong ruột xuống ruột thẳng. - GV liên hệ thực tế: + Bệnh táo bón. + Viêm đại tràng. + Khuyên học sinh ăn nhiều chất sơ, vận động vừa phải khi ăn no. - GV chốt lại kiến thức III. Thải phân - Ruột già hấp thụ lại nước cần cho cơ thể. - Thải phân * Hoạt động 4: Tìm hiểu nguyên nhân gây hại cho hệ tiêu hóa a. Mục tiêu: - HS trình bày được các tác nhân có hại cho đường tiêu hóa. b. Hình thức tổ chức: - Dạy học tình huống c. Thời gian (5p) d. Phương pháp dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm. - Kỹ thuật: Chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh về một số bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa và đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng “Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa” HS quan sát tranh vẽ về một số bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS IV. Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hoá - Nội dung ghi như phiếu học tập * Hoạt động 5: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại a. Mục tiêu: - HS trình bày được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại. b. Hình thức tổ chức: - Dạy học tình huống c. Thời gian (5p) d. Phương pháp dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm. - Kỹ thuật: Chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận hoàn: + Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách? + Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh? + Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả? HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. V. Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả. - Ăn uống hợp vệ sinh. - Khẩu phần ăn hợp lý. - Ăn uống khoa học. - Vệ sinh răng miệng đúng cách. 4. Củng cố (4p) - Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng? - Trình bày các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng sau khi hấp thụ qua thành ruột? - Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ ảnh hưởng của chúng đối với hệ tiêu hóa? - Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa? 5. Hướng dẫn HS ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (5p) - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới PHIẾU HỌC TẬP: CÁC CON ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN CHẤT DINH DƯỠNG Các chất được hấp thụ và vận chuyển theo máu Các chất được hấp thụ và vận chuyển theo bạch huyết - Đường - Axit béo, glyxêrin - Axit amin - Các vitamin tn trong nước - Các muối khoáng, nước - Lipit: các giọt lipit đã được nhũ tương hóa - Các Vitamin tan trong dầu như A, D, E, K PHIẾU HỌC TẬP: CÁC TÁC NHÂN GÂY HẠI CHO HỆ TIÊU HÓA Tác nhân Cơ quan hoặc hoạt động bị ảnh hưởng Mức độ ảnh hưởng Vi khuẩn - Răng - Dạ dày, ruột - Các tuyến tiêu hóa - Tạo môi trường axit làm hỏng men răng - Bị viêm loét - Bị viêm, làm tăng tiết dịch Giun sán - Ruột - Các tuyến tiêu hóa - Gây tắc ruột - Gây tắc ống mật Ăn uống không đúng cách - Cơ quan tiêu hóa - Hoạt động tiêu hóa - Hoạt động hấp thụ - Có thể bị viêm - Kém hiệu quả - Giảm Khẩu phần ăn không hợp lý - Cơ quan tiêu hóa - Hoạt động tiêu hóa - Hoạt động hấp thụ - Dạ dày, ruột có thể mệt mỏi, gan có thể bị sơ - Bị rối loạn - Kém hiệu quả V. RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.