
- Mầm non
- Tiểu học
- Trung học
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 6
- Hướng dẫn ôn tập dự thi tuyển sinh vào THPT
- Tài liệu bồi dưỡng CM-TX-Hè
- Bài giảng Lịch sử-Địa lý Đông Triều
- Thư viện

Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Động vật
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 09:54 28/03/2021
Lượt xem: 56
Dung lượng: 24,9kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 27/03/2021 Tiết 47 Ngày giảng: 7B2- 02/03/2021; 7B1- 3/3/2021 Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân tích được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống; từ đó thấy được sự đa dạng của chim. -Mô tả được đặc điểm chung và vai trò của chim. 2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế, hoạt động nhóm. * KNS: kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình 3.Thái độ: + Học sinh có trách nhiệm khi đánh giá về tầm quan trọng của mỗi loài động vật. + Tôn trọng mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường. + Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật + Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ các loài chim có ích 4. Định hướng phát triển năng lực a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh, tư duy tổng hợp II) Chuẩn bị: *Giáo viên - Tranh ảnh về các nhóm chim( nguồn internet), *Học sinh: Sưu tầm các loại tranh ảnh về đời sống của các đại diện của lớp chim III) Phương pháp, kĩ thuật dạy học *Phương pháp dạy học: Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm *Kĩ thuật day học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, trình bày 1 phút, động não IV) Tiến trình lên lớp- Giáo dục 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Các nhóm chim - Thời gian: 15 phút - Mục tiêu: Phân tích được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống; từ đó thấy được sự đa dạng của chim. - Hình thức tổ chức: cặp/nhóm - Phương pháp dạy học: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não Hoạt động của thầyvà trò Nội dung - GV cho HS đọc thông tin mục 1,2,3 SGK quan sát H44.1-3 hoàn thành bài tập 1 SBT/ - Gọi HS trình bày, hS khác nhận xét - GV chiếu bảng kết quả chuẩn + Vì sao nói lớp chim rất đa dạng? - HS nhận xét về sự đa dạng. - GV chốt kiến thức. Tích hợp giáo dục đạo đức: + Tôn trọng mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường. + Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật 1.Các nhóm chim - Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều chia làm 3 nhóm: + Chim chạy, chim bơi, chim bay. - Lối sống và môi trường sống phong phú Bảng so sánh đặc điểm khác nhau của các nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Màng bơi của ngón chân Đà điểu Thảo nguyên, sa mạc Ngắn yếu Không phát triển Cao.to, khỏe 2-3 Không có Chim cánh cụt Biển(Nam cực) Dài khỏe Rất PT Ngắn 4 Có Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp chim - Thời gian: 9 phút - Mục tiêu: Mô tả được đặc điểm chung của lớp chim - Hình thức tổ chức: cá nhân - Phương pháp dạy học: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não Hoạt động của thầyvà trò Nội dung - GV cho HS nêu đặc điểm chung của chim về: + Đặc điểm cơ thể + Đặc điểm của chi + Đặc điểm hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể - HS nêu đặc điểm chung của chim - 1 HS phát biểu HS khác nhận xét bổ sung - GV chốt lại kiến thức 2) Đặc điểm chung của lớp chim Đặc điểm chung của lớp chim: - Mình có lông vũ bao phủ - Chi trước biến đổi thành cánh - Có mỏ sừng - Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp - Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể - Trứng có vỏ đá vôi được ấp nhờ thân nhiệt của bố mẹ - Là động vật hằng nhiệt Hoạt động 3: Vai trò của chim - Thời gian: 14 phút - Mục tiêu: Mô tả được vai trò của chim. - Hình thức tổ chức: cá nhân - Phương pháp dạy học: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người? + Lấy VD về tác hại và lợi ích của chim đối với con người? - HS đọc thông tin tìm câu trả lời - Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung ?Đối với những loài chim có lợi , chúng ta phải làm gì để bảo vệ chúng ? Là học sinh các em có thể làm gì để bảo vệ chim ? - Không săn bắn các loài chim hoang dã quý hiếm - Tuyên truyền với mọi người xung quanh để bảo vệ các loài chim nói riêng và động vật hoang dã nói chung - Thông báo với cơ quan chức năng các vụ vi phạm - Không tiếp tay cho những hành động làm mất nơi sống của chim như ô nhiễm môi trường , tàn phá rừng Tích hợp giáo dục đạo đức: + Học sinh có trách nhiệm khi đánh giá về tầm quan trọng của mỗi loài động vật. + Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ các loài chim có ích 3) Vai trò của chim - Lợi ích: + Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm + Cung cấp thực phẩm + Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh. + Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch. + Giúp phát tán cây rừng. - Có hại: + Ăn hạt, quả, cá… + Là động vật trung gian truyền bệnh. 4. Củng cố (4p) Chọn câu trả lời đúng Câu 1: a. Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng. b. Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi. c. Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay. d. Chim cánh cụt có bộ lông dày để giữ nhiệt. e. Chim cú lợn có lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh, săn mồi về đêm. Câu 2: Mỏ sừng bao bọc hàm không có răng có tác dụng A. Giúp chim mổ được hạt chính xác B. Làm đầu chim nhẹ, giảm trọng lượng khi bay C. Giảm sức cản chủ yếu của không khí trong khi bay D. Tự vệ khi có đối phương tấn công Câu 3: Đặc điểm cấu tại ngoài cùa chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn như A. Thân hình thoi, được phủ bằng lông vũ nhẹ xốp, tuyến phao câu tiết dịch nhờn B. hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc C. Chi tước biến đổi thành cánh: chi sau có bàn chân dài,các ngón chân có vuốt, 3 ngón trước, 1 ngón sau D. Cả A,B và C 5. Hướng dẫn về nhà (2p) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim. V) Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 27/03/2021 Tiết 48 Ngày giảng: 7B2- 02/03/2021; 7B1- 9/3/2021 LỚP THÚ (LỚP CÓ VÚ) Bài 46: THỎ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Mô tả được đời sống của thỏ: đào hang và lẩn trốn kẻ thù và giải thích được sự sinh sản của thỏ là sự sinh sản tiến bộ nhất trong các ngành động vật đã học. - Phân tích được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. - Mô tả được đặc điểm di chuyển của thỏ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng phân tích đối chiếu, khái quát - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin, hợp tác lắng nghe tích cực - Kĩ năng ứng xử, giao tiếp khi thảo luận nhóm 3. Thái độ: Tích hợp giáo dục đạo đức: + Tôn trọng mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường. + Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật 4. Định hướng phát triển năng lực a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh, tư duy tổng hợp II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: - GV: Tranh ảnh về cấu tạo ngoài của thỏ( nguồn internet) - HS: Tìm hiểu đời sống của thỏ III PHƯƠNG PHÁP,KĨ THUẬT DẠY HỌC *Phương pháp dạy học: Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm *Kĩ thuật day học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, trình bày 1 phút, động não IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG - GIÁO DỤC 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 3. Bài mới: VB: Giáo viên giới thiệu lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất trong giới động vật và đại diện là con thỏ:2' Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ - Thời gian: 13 phút - Mục tiêu: Mô tả được đời sống của thỏ: đào hang và lẩn trốn kẻ thù và giải thích được sự sinh sản của thỏ là sự sinh sản tiến bộ nhất trong các ngành động vật đã học - Hình thức tổ chức: cặp/nhóm - Phương pháp dạy học: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não Hoạt động của GV-HS Nội dung - Yêu cầu cả lớp nghiên cứu SGk, kết hợp hình 46.1 SGK trang 149, ? Nêu đặc điểm đời sống của thỏ Yêu cầu nêu được: + Nơi sống + Thức ăn và thời gian kiếm ăn + Cách lẩn trốn kẻ thù - Liên hệ thực tế: Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ? ? Hình thức sinh sản của thú - GV cho HS trao đổi toàn lớp. yêu cầu nêu được: + Nơi thai phát triển + Bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi trường. + Loại con non ? Hiện tượng thai sinh tiến hoá hơn so với đẻ trứng và noãn thai sinh như thế nào? + Sù ph¸t triÓn ph«i kh«ng phô thuéc vµo l¬îng no•n hoµng trong trøng. +Ph«i ph¸t triÓn trong bông mÑ nªn an toµn vµ cã ®ñ ®iÒu kiÖn cÇn cho sù ph¸t triÓn. +Con non ®¬îc nu«i b»ng s÷a mÑ nªn kh«ng phô thuéc vµo nguån thøc ¨n ngoµi thiªn nhiªn. I. Đời sống - Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau. - Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều. - Thỏ là động vật hằng nhiệt. - Thụ tinh trong. - Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ. - Có nhau thai nên gọi là hiện tượng thai sinh. - Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển - Thời gian: 22 phút - Mục tiêu:+ Phân tích được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. +Mô tả được đặc điểm di chuyển của thỏ. - Hình thức tổ chức: cặp/nhóm - Phương pháp dạy học: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não a. Cấu tạo ngoài Hoạt động của GV -HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc SGK trang 149 Làm bài tập 1 SBT trang 103 - GV nhận xét các ý kiến đúng của HS, còn ý kiến nào chưa thống nhất nên để HS thảo luận tiếp. - GV thông báo đáp án đúng -GV nhấn mạnh: tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh II. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Cấu tạo ngoài ( SGK/ 149) Kết luận: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính chạy trốn kẻ thù Bộ phận cơ thể Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ lông Bộ lông dày, xốp Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm Chi (có vuốt) Chi trước ngắn Đào hang Chi sau dài, khỏe Bật nhảy xa, chạy trốn nhanh Giác quan Mũi thính, lông xúc giác nhạy bén Thăm dò thức ăn và môi trường Tai thính, có vành tai dài và cử động được Định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù Mắt có mí cử động Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm. b. Sự di chuyển Hoạt động của GV-HS Nội dung - GV cho HS xem đoạn video về sự di chuyển của thỏ - HS thảo luận để trả lời câu hỏi: ? Thỏ di chuyển bằng cách nào? ? Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt, song một số trường hợp thỏ vẫn thoát được kẻ thù? ? Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt, tại sao? - Cá nhận HS tự nghiên cứu thông tin quan sát hình trong SGK và ghi nhớ kiến thức. Yêu cầu: + Thỏ di chuyển: kiểu nhảy cả hai chân sau + Thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà. + Do sức bền của thỏ kém, còn của thú ăn thịt sức bền lớn. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận 2.Di chuyển Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời hai chân sau. 4. Củng cố: (5’) Câu 1: Haõy choïn töø thích hôïp trong caùc töø vaø cuïm töø ñeå ñieàn vaøo choå troáng Thoû laø ñoäng vaät ……………(1)………………… , aên coû, laù caây baèng caùch …………(2)……………, hoaït ñoäng veà ñeâm. Ñeû con ( thai sinh ), nuoâi con baèng…........(3)............... Cô theå phuû………………(4)………………Caáu taïo ngoaøi, caùc giaùc quan, chi vaø caùch thöùc di chuyeån cuûa thoû thích nghi vôùi ñôøi soáng vaø taäp tính ……………(5)…………………… Câu 2: Vì sao khi nuoâi thoû, ngöôøi ta thöôøng che bôùt aùnh saùng cho chuoàng Thoû? +Vì thoû coù taäp tính kieám aên veà chieàu vaø ñeâm 5. Hướng dẫn về nhà (2’). - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết”. - Tìm hiểu sự đa dạng của lớp thú V. RÚT KINH NGHIỆM:
Chủ đề: Động vật
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 09:54 28/03/2021
Lượt xem: 56
Dung lượng: 24,9kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 27/03/2021 Tiết 47 Ngày giảng: 7B2- 02/03/2021; 7B1- 3/3/2021 Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân tích được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống; từ đó thấy được sự đa dạng của chim. -Mô tả được đặc điểm chung và vai trò của chim. 2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế, hoạt động nhóm. * KNS: kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình 3.Thái độ: + Học sinh có trách nhiệm khi đánh giá về tầm quan trọng của mỗi loài động vật. + Tôn trọng mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường. + Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật + Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ các loài chim có ích 4. Định hướng phát triển năng lực a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh, tư duy tổng hợp II) Chuẩn bị: *Giáo viên - Tranh ảnh về các nhóm chim( nguồn internet), *Học sinh: Sưu tầm các loại tranh ảnh về đời sống của các đại diện của lớp chim III) Phương pháp, kĩ thuật dạy học *Phương pháp dạy học: Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm *Kĩ thuật day học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, trình bày 1 phút, động não IV) Tiến trình lên lớp- Giáo dục 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Các nhóm chim - Thời gian: 15 phút - Mục tiêu: Phân tích được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống; từ đó thấy được sự đa dạng của chim. - Hình thức tổ chức: cặp/nhóm - Phương pháp dạy học: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não Hoạt động của thầyvà trò Nội dung - GV cho HS đọc thông tin mục 1,2,3 SGK quan sát H44.1-3 hoàn thành bài tập 1 SBT/ - Gọi HS trình bày, hS khác nhận xét - GV chiếu bảng kết quả chuẩn + Vì sao nói lớp chim rất đa dạng? - HS nhận xét về sự đa dạng. - GV chốt kiến thức. Tích hợp giáo dục đạo đức: + Tôn trọng mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường. + Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật 1.Các nhóm chim - Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều chia làm 3 nhóm: + Chim chạy, chim bơi, chim bay. - Lối sống và môi trường sống phong phú Bảng so sánh đặc điểm khác nhau của các nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Màng bơi của ngón chân Đà điểu Thảo nguyên, sa mạc Ngắn yếu Không phát triển Cao.to, khỏe 2-3 Không có Chim cánh cụt Biển(Nam cực) Dài khỏe Rất PT Ngắn 4 Có Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp chim - Thời gian: 9 phút - Mục tiêu: Mô tả được đặc điểm chung của lớp chim - Hình thức tổ chức: cá nhân - Phương pháp dạy học: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não Hoạt động của thầyvà trò Nội dung - GV cho HS nêu đặc điểm chung của chim về: + Đặc điểm cơ thể + Đặc điểm của chi + Đặc điểm hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể - HS nêu đặc điểm chung của chim - 1 HS phát biểu HS khác nhận xét bổ sung - GV chốt lại kiến thức 2) Đặc điểm chung của lớp chim Đặc điểm chung của lớp chim: - Mình có lông vũ bao phủ - Chi trước biến đổi thành cánh - Có mỏ sừng - Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp - Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể - Trứng có vỏ đá vôi được ấp nhờ thân nhiệt của bố mẹ - Là động vật hằng nhiệt Hoạt động 3: Vai trò của chim - Thời gian: 14 phút - Mục tiêu: Mô tả được vai trò của chim. - Hình thức tổ chức: cá nhân - Phương pháp dạy học: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người? + Lấy VD về tác hại và lợi ích của chim đối với con người? - HS đọc thông tin tìm câu trả lời - Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung ?Đối với những loài chim có lợi , chúng ta phải làm gì để bảo vệ chúng ? Là học sinh các em có thể làm gì để bảo vệ chim ? - Không săn bắn các loài chim hoang dã quý hiếm - Tuyên truyền với mọi người xung quanh để bảo vệ các loài chim nói riêng và động vật hoang dã nói chung - Thông báo với cơ quan chức năng các vụ vi phạm - Không tiếp tay cho những hành động làm mất nơi sống của chim như ô nhiễm môi trường , tàn phá rừng Tích hợp giáo dục đạo đức: + Học sinh có trách nhiệm khi đánh giá về tầm quan trọng của mỗi loài động vật. + Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ các loài chim có ích 3) Vai trò của chim - Lợi ích: + Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm + Cung cấp thực phẩm + Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh. + Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch. + Giúp phát tán cây rừng. - Có hại: + Ăn hạt, quả, cá… + Là động vật trung gian truyền bệnh. 4. Củng cố (4p) Chọn câu trả lời đúng Câu 1: a. Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng. b. Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi. c. Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay. d. Chim cánh cụt có bộ lông dày để giữ nhiệt. e. Chim cú lợn có lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh, săn mồi về đêm. Câu 2: Mỏ sừng bao bọc hàm không có răng có tác dụng A. Giúp chim mổ được hạt chính xác B. Làm đầu chim nhẹ, giảm trọng lượng khi bay C. Giảm sức cản chủ yếu của không khí trong khi bay D. Tự vệ khi có đối phương tấn công Câu 3: Đặc điểm cấu tại ngoài cùa chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn như A. Thân hình thoi, được phủ bằng lông vũ nhẹ xốp, tuyến phao câu tiết dịch nhờn B. hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc C. Chi tước biến đổi thành cánh: chi sau có bàn chân dài,các ngón chân có vuốt, 3 ngón trước, 1 ngón sau D. Cả A,B và C 5. Hướng dẫn về nhà (2p) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim. V) Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 27/03/2021 Tiết 48 Ngày giảng: 7B2- 02/03/2021; 7B1- 9/3/2021 LỚP THÚ (LỚP CÓ VÚ) Bài 46: THỎ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Mô tả được đời sống của thỏ: đào hang và lẩn trốn kẻ thù và giải thích được sự sinh sản của thỏ là sự sinh sản tiến bộ nhất trong các ngành động vật đã học. - Phân tích được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. - Mô tả được đặc điểm di chuyển của thỏ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng phân tích đối chiếu, khái quát - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin, hợp tác lắng nghe tích cực - Kĩ năng ứng xử, giao tiếp khi thảo luận nhóm 3. Thái độ: Tích hợp giáo dục đạo đức: + Tôn trọng mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường. + Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật 4. Định hướng phát triển năng lực a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh, tư duy tổng hợp II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: - GV: Tranh ảnh về cấu tạo ngoài của thỏ( nguồn internet) - HS: Tìm hiểu đời sống của thỏ III PHƯƠNG PHÁP,KĨ THUẬT DẠY HỌC *Phương pháp dạy học: Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm *Kĩ thuật day học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, trình bày 1 phút, động não IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG - GIÁO DỤC 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 3. Bài mới: VB: Giáo viên giới thiệu lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất trong giới động vật và đại diện là con thỏ:2' Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ - Thời gian: 13 phút - Mục tiêu: Mô tả được đời sống của thỏ: đào hang và lẩn trốn kẻ thù và giải thích được sự sinh sản của thỏ là sự sinh sản tiến bộ nhất trong các ngành động vật đã học - Hình thức tổ chức: cặp/nhóm - Phương pháp dạy học: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não Hoạt động của GV-HS Nội dung - Yêu cầu cả lớp nghiên cứu SGk, kết hợp hình 46.1 SGK trang 149, ? Nêu đặc điểm đời sống của thỏ Yêu cầu nêu được: + Nơi sống + Thức ăn và thời gian kiếm ăn + Cách lẩn trốn kẻ thù - Liên hệ thực tế: Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ? ? Hình thức sinh sản của thú - GV cho HS trao đổi toàn lớp. yêu cầu nêu được: + Nơi thai phát triển + Bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi trường. + Loại con non ? Hiện tượng thai sinh tiến hoá hơn so với đẻ trứng và noãn thai sinh như thế nào? + Sù ph¸t triÓn ph«i kh«ng phô thuéc vµo l¬îng no•n hoµng trong trøng. +Ph«i ph¸t triÓn trong bông mÑ nªn an toµn vµ cã ®ñ ®iÒu kiÖn cÇn cho sù ph¸t triÓn. +Con non ®¬îc nu«i b»ng s÷a mÑ nªn kh«ng phô thuéc vµo nguån thøc ¨n ngoµi thiªn nhiªn. I. Đời sống - Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau. - Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều. - Thỏ là động vật hằng nhiệt. - Thụ tinh trong. - Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ. - Có nhau thai nên gọi là hiện tượng thai sinh. - Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển - Thời gian: 22 phút - Mục tiêu:+ Phân tích được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. +Mô tả được đặc điểm di chuyển của thỏ. - Hình thức tổ chức: cặp/nhóm - Phương pháp dạy học: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não a. Cấu tạo ngoài Hoạt động của GV -HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc SGK trang 149 Làm bài tập 1 SBT trang 103 - GV nhận xét các ý kiến đúng của HS, còn ý kiến nào chưa thống nhất nên để HS thảo luận tiếp. - GV thông báo đáp án đúng -GV nhấn mạnh: tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh II. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Cấu tạo ngoài ( SGK/ 149) Kết luận: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính chạy trốn kẻ thù Bộ phận cơ thể Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ lông Bộ lông dày, xốp Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm Chi (có vuốt) Chi trước ngắn Đào hang Chi sau dài, khỏe Bật nhảy xa, chạy trốn nhanh Giác quan Mũi thính, lông xúc giác nhạy bén Thăm dò thức ăn và môi trường Tai thính, có vành tai dài và cử động được Định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù Mắt có mí cử động Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm. b. Sự di chuyển Hoạt động của GV-HS Nội dung - GV cho HS xem đoạn video về sự di chuyển của thỏ - HS thảo luận để trả lời câu hỏi: ? Thỏ di chuyển bằng cách nào? ? Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt, song một số trường hợp thỏ vẫn thoát được kẻ thù? ? Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt, tại sao? - Cá nhận HS tự nghiên cứu thông tin quan sát hình trong SGK và ghi nhớ kiến thức. Yêu cầu: + Thỏ di chuyển: kiểu nhảy cả hai chân sau + Thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà. + Do sức bền của thỏ kém, còn của thú ăn thịt sức bền lớn. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận 2.Di chuyển Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời hai chân sau. 4. Củng cố: (5’) Câu 1: Haõy choïn töø thích hôïp trong caùc töø vaø cuïm töø ñeå ñieàn vaøo choå troáng Thoû laø ñoäng vaät ……………(1)………………… , aên coû, laù caây baèng caùch …………(2)……………, hoaït ñoäng veà ñeâm. Ñeû con ( thai sinh ), nuoâi con baèng…........(3)............... Cô theå phuû………………(4)………………Caáu taïo ngoaøi, caùc giaùc quan, chi vaø caùch thöùc di chuyeån cuûa thoû thích nghi vôùi ñôøi soáng vaø taäp tính ……………(5)…………………… Câu 2: Vì sao khi nuoâi thoû, ngöôøi ta thöôøng che bôùt aùnh saùng cho chuoàng Thoû? +Vì thoû coù taäp tính kieám aên veà chieàu vaø ñeâm 5. Hướng dẫn về nhà (2’). - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết”. - Tìm hiểu sự đa dạng của lớp thú V. RÚT KINH NGHIỆM:
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

