
- Mầm non
- Tiểu học
- Trung học
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 6
- Hướng dẫn ôn tập dự thi tuyển sinh vào THPT
- Tài liệu bồi dưỡng CM-TX-Hè
- Bài giảng Lịch sử-Địa lý Đông Triều
- Thư viện

Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Thực vật
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 4/4/21 7:56 PM
Lượt xem: 61
Dung lượng: 31.7kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 6/3/2021 Tiết: 48 Bài 40 : HẠT TRẦN – CÂY THÔNG I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức - Mô tả được cây Hạt trần (ví dụ cây thông) là thực vật có thân gỗ lớn và mạch dẫn phức tạp. sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở. 2. Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, làm việc độc lập. 3. Về thái độ: - Giáo dục hs yêu thích bộ môn. * Tích hợp giáo dục đạo đức: Giáo dục ý thức trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên, ý thức ứng phó với biến đổi khí hậu. 4. Định hướng phát triển năng lực Giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị của GV và HS - Gv: Chuẩn bị nón thông: nón đực và nón cái. H: 40.1, 40.2, 40.3. bảng phụ. - Hs: Sưu tầm nón thông, cành thông có nón. III. Phương pháp: - Trực quan, so sánh nhận biết. Dạy học nhóm IV.Tiến trình giờ dạy - giáo dục 1/ Ổn định lớp:1’ Lớp Ngày giảng Vắng 6A1 10/3/2021 6A2 10/3/2021 6A3 10/3/2021 2/ Kiểm tra bài cũ: 3’ ? Nêu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng và sự phát triển của dương xỉ. 3/ Giảng bài mới: Vào bài: -Gv: Giới thiệu bài mới : (như sgk). GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1:(10’) Quan sát cơ quan sinh dưỡng của thông. Mục tiêu: HS nắm được cơ quan sinh dưỡng của thông. - Phương pháp: - Trực quan. Dạy học nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá nhân Gv: Giới thiệu sơ qua về cây thông có ở tỉnh ta... -Gv: Treo H: 40.1 Cho hs quan sát kết hợp với cành thông. Yêu cầu: Quan sát tranh và mẫu vật, ghi lại kết quả về: Đặc điểm của cành và lá thông. -Hs: Hoạt động theo nhóm. -Gv: Gợi ý : + đ.điểm thân ? cành ? màu sắc ? + lá, hình dạng ? màu sắc ? có mấy lá mọc từ gốc thân ? -Hs: Lần lượt mô tả vê fđặc điểm dã quan sát… -Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung… Lưu ý cho hs: Chú ý vảy ở gốc lá (2 lá). Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh (m.vật). H: Vậy cơ quan sinh dưỡng của thông có đ.điểm gì? -Hs: Trả lời….Rút ra kết luận…. .................................................................... .................................................................... Hoạt động 2:(20’) Quan sát cơ quan s. sản của thông. - Phương pháp: - Trực quan, so sánh. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: Cá nhân -Gv: Cho hs quan sát H: 40.2 và mẫu vật: nón thông. Yêu cầu : H: Hãy xác định vị trí nón đực và nón cái trên cành? H: Đặc điểm của 2 loại nón (số lượng, kích thước) ? -Hs: Quan sát , xác định 2 loại nón thông… -Gv: Bổ sung trên tranh thấy: 2 loại nón thông. -Gv: Tiếp tục cho hs quan sát H: 40.3 A-B, yêu cầu: H: Nón đực có cấu tạo như thế nào ? H: Nón cái có cấu tạo như thế nào ? -Hs: Trả lời , nhận xét, bổ sung … -Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh (mẫu vật)….. -Gv: Treo bảng phụ: Đ.điểm và c.tạo Lá đài Cánh hoa Nhị Nhụy Chỉ nhị Bao hay túi phấn Đầu Vòi Bầu Vị trí của noãn Hoa Nón Yêu cầu: Hãy so sánh cấu tạo của hoa và nón, điền dấu + (có) hay dấu – (không) vào bảng ? -Hs: Lần lược lên bảng làm bảng phụ … -Gv: Từ bảng bài tập, cho hs trả lời: H: Có thể coi nón như hoa được không ? Vì sao ? H: Hạt có đ.điểm gì ? Nằm ở đâu ? H: So sánh nón thông với quả bưởi có gì khác nhau? H: Tại sao gọi thông là cây hạt trần ? Có hoa quả thật sự chưa ? -Hs: Trả lời … Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung…. .................................................................... .................................................................... Hoạt động 3: (5’) Tìm hiểu giá trị của cây Hạt trần. - Mục tiêu: HS nắm được giá trị thực tiễn của cây Hạt trần. - Phương pháp: - Trực quan. Vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi - Hình thức tổ chức: Cá nhân -Hs: Đọc thông tin… H: Cây hạt trần có những giá trị gì ? Cho ví dụ ? -Hs: trả lời …. -Gv: Liên hệ thực tế: Cây hoàng đàn, cây pơmu, cây trắc bách diệp, tuế…. - Tích hợp: Hs tìm hiểu các nhóm thực vật ,trên cơ sở đó nhận thức sự đa dạng,phong phú của giới thực vật và ý nghĩa của sự đa dạng phong phú đó trong đời sống con người,và trong việc giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu-> Hs có ý thức bảo vệ sự đa dạng của thực vật,tăng cường trồng cây 1. Cơ quan sinh dưỡng của cây thông. -Thân, cành màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo khi lá rụng). - Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2 đến 3 chiếc trên một cành con rất ngắn. 2. Cơ quan sinh sản. -Thông có 2 loại nón: +Nón đực: Nhỏ , màu vàng, mọc thành cụm. Vảy (nhị) mang túi phấn chưa hạt phấn. +Nón đực: Lớn, mọc riêng lẻ. Vảy (lá noãn) mang noãn. -Nón chưa có bầu nhụy chứa noãn (không thể coi nón như hoa được). -Hạt nằm trên lá noãn hở (hạt trần), nó chưa có quả thật sự. 3. Giá trị của cây Hạt trần. (SGK) 4/Củng cố: 5’ Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. - GV: cơ quan sinh sản của thông là gì? Cấu tạo ra sao? - HS: là nón, cấu tạo: - Nón đực: nhỏ, mọc thành cụm. + Vảy mang 2 túi phấn chứa hạt phấn. - Nón cái: lớn, mọc riêng lẻ + Vảy mang 2 noãn - GV: Cơ quan sinh dưỡng của thông gồm: a/ thân, lá, rễ b/ thân, lá, nón c/ nón đực, nón cái d/ hoa, quả, hạt - HS: a 5/ Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau: 1’ Hs: Học bài, làm bài tập: câu 2 sgk/ t. 134 . Chuẩn bị bài mới: bài 41 ***************************************** Ngày soạn: 6/3/2021 Tiết: 49 Bài 41 : HẠT KÍN ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức - Nêu được thực vật hạt kín là nhóm thực vật có hoa,quả, hạt. Hạt nằm trong quả (hạt kín). Là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả (có sự thụ phấn, thụ tinh kép). 2. Về kỹ năng: -Kĩ năng hợp tác,tìm kiếm và xử lí thông tin khi tìm hiểu về đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản và môi trường sốngđa dạng của thực vật hạt kín - Kĩ năng phân tích, so sánh để phân biệt cây hạt kín với cây hạt trần - Kĩ năng trình bày ngắn gọn, súc tích, sáng tạo - Ki năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin, kĩ năng trình bày ý kiến, kĩ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp, hợp tác nhóm, tự tin 3. Về thái độ: - Giáo dục hs yêu thích bộ môn. * Tích hợp giáo dục đạo đức: Giáo dục ý thức trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên, ý thức ứng phó với biến đổi khí hậu. 4. Định hướng phát triển năng lực Giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị của GV và HS - Gv: Chuẩn bị mẫu vật như SGK. Bảng phụ; kính lúp, giao, kim; phiếu học tập . - Hs: Kẻ phiếu theo mẫu gv hướng dẫn. III. Phương pháp: -Trực quan, so sánh. -Dạy học nhóm. Vấn đáp –tìm tòi. Trình bày 1phút. Hỏi chuyên gia IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục 1/ Ổn định lớp: 1’ Lớp Ngày giảng Vắng 6A1 11/3/2021 6A2 12/3/2021 6A3 12/3/2021 2/ Kiểm tra bài cũ:5’ H: Cơ quan sinh dưỡng của thông có đặc điểm gì ? H: Cơ quan sinh sản của thông là gì ? Nêu rõ cấu tạo của chúng ? 3/ Giảng bài mới: Vào bài: Chúng ta đã quen thuộc với nhiều cây có hoa như: cam, đậu, ngô…Chúng được gọi chung là cây hạt kín tại sao vậy? Chúng khác với cây hạt trần ở đặc điểm gì? GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1: (20’)Quan sát cây hạt kín: - Phương pháp: - Trực quan. Dạy học nhóm. Vấn đáp –tìm tòi. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá nhân-Gv: Yêu cầu hs quan sát mẫu vật theo nhóm nhỏ (2 bàn /nhóm); phát phiếu học tập. -Gv: Gợi y: Cho hs quan sát theo nội dung, làm bài tập ở phần a: a. Cơ quan sinh dưỡng: Thân? Lá? Rễ? -Hs: Quan sát theo nhóm, hoàn thành nội dung1. -Gv: Quan sát, rèn kỷ năng thu thập kiến thức trên tranh (mẫu vật) cho hs. -Gv: Sau khi hs làm xong phần 1. Yêu cầu hs làm tiếp phần b: b. Cơ quan sinh sản: Hoa? Đài? Tràng? Nhị? Nhụy? -Hs: Quan sát, thảo luận nhóm, hoàn thành bảng nội 2… -Gv: Trong khi hs quan sát, Gv hướng dẫn cho hs về kỷ năng quan sát: Các bộ phận nhỏ của các bộ phận bằng kính lúp….. -Gv: Treo bảng phụ (bảng tổng thể, để trống). Yêu cầu hs đại diện nhóm lên làm bảng. -Hs: Lần lược hoàn thành bảng… -Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung.. … Thu phiếu học tập để nhận xét, đưa bảng chuẩn: 1. Quan sát cây có hoa: (Bảng bài tập) Stt Cây Dạng thân Dạng rễ Kiểu lá Gân lá Cánh hoa Quả (nếu có) Môi trường sống 1 Bưởi Gỗ Cọc Đơn H.mạng Rời Mọng Ở cạn 2 Đậu Cỏ Cọc Kép H.mạng Rời Khô Ở cạn 3 Huệ Cỏ Chùm Đơn S.song Dính Ở cạn 4 Bèo tây Cỏ Chùm Đơn H.cung Dính Ở nước … -Gv: Yêu cầu hs về nhà lấy thêm vd....Hoàn thành bảng vào vở… H: Khi quan sát nhụy noãn nằm ở đâu ? Khi tạo quả noãn biến thành gì ? Hạt nằm ở đâu ? -Hs: Trả lời. Gv: Chứng minh “Hạt kín”… ............................................................ ............................................................ Hoạt động 2:(13’)Tìm hiểu đặc điểm của thực vật hạt kín. - Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp –tìm tòi. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: cá nhân -Gv: Căn cứ vào bảng bài tập, yêu cầu: H: Hãy nhận xét sự khác nhau của rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt ? H: Nêu đ.điểm chung của các cây hạt kín ? -Hs: trả lời…Gv: nhận xét, bổ sung: Hạt được dấu kín trong quả, bảo vệ tốt hơn, sống nhiều m.trường, đa dạng và phong phú … - Tích hợp: Hs tìm hiểu các nhóm thực vật, trên cơ sở đó nhận thức sự đa dạng,phong phú của giới thực vật và ý nghĩa của sự đa dạng phong phú đó trong đời sống con người,và trong việc giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu--> Hs có ý thức bảo vệ sự đa dạng của thực vật,tăng cường trồng cây. .............................................................. .............................................................. 2. Đặc điểm của thực vật hạt kín: Hạt kín là thực vật có hoa. -Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép…). Trong thân có mạch dẫn phát triển. -Có hạt nằm trong quả (hạt kín), là nhóm thực vật phát triển nhất, tiến hóa hơn cả. -Môi trường sống rất đa dạng. 4/Củng cố:5’ Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. - GV: trong nhóm cây sau, nhóm nào gồm toàn cây hạt kín? a/ Cây mịt, cây rêu, cây ớt. b/ Cây thông, cây lúa, cây đào. c/ Cây ổi, cây cải, cây dừa. - HS: c - GV: Tính chất đặc trưng nhất của cây hạt kín là gì? a/ Có hoa, quả, hạt nằm trong quả. b/ Có sự sinh sản bằng hạt. c/ Có rễ, thân, lá. - HS: a. 5/ Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau:1’ - Học bài - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr136 - Đọc phần “Em có biết” - Chuẩn bị: mỗi nhóm mang 1 cây dừa cạn, 1 cây hành, lúa…
Chủ đề: Thực vật
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 4/4/21 7:56 PM
Lượt xem: 61
Dung lượng: 31.7kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 6/3/2021 Tiết: 48 Bài 40 : HẠT TRẦN – CÂY THÔNG I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức - Mô tả được cây Hạt trần (ví dụ cây thông) là thực vật có thân gỗ lớn và mạch dẫn phức tạp. sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở. 2. Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, làm việc độc lập. 3. Về thái độ: - Giáo dục hs yêu thích bộ môn. * Tích hợp giáo dục đạo đức: Giáo dục ý thức trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên, ý thức ứng phó với biến đổi khí hậu. 4. Định hướng phát triển năng lực Giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị của GV và HS - Gv: Chuẩn bị nón thông: nón đực và nón cái. H: 40.1, 40.2, 40.3. bảng phụ. - Hs: Sưu tầm nón thông, cành thông có nón. III. Phương pháp: - Trực quan, so sánh nhận biết. Dạy học nhóm IV.Tiến trình giờ dạy - giáo dục 1/ Ổn định lớp:1’ Lớp Ngày giảng Vắng 6A1 10/3/2021 6A2 10/3/2021 6A3 10/3/2021 2/ Kiểm tra bài cũ: 3’ ? Nêu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng và sự phát triển của dương xỉ. 3/ Giảng bài mới: Vào bài: -Gv: Giới thiệu bài mới : (như sgk). GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1:(10’) Quan sát cơ quan sinh dưỡng của thông. Mục tiêu: HS nắm được cơ quan sinh dưỡng của thông. - Phương pháp: - Trực quan. Dạy học nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá nhân Gv: Giới thiệu sơ qua về cây thông có ở tỉnh ta... -Gv: Treo H: 40.1 Cho hs quan sát kết hợp với cành thông. Yêu cầu: Quan sát tranh và mẫu vật, ghi lại kết quả về: Đặc điểm của cành và lá thông. -Hs: Hoạt động theo nhóm. -Gv: Gợi ý : + đ.điểm thân ? cành ? màu sắc ? + lá, hình dạng ? màu sắc ? có mấy lá mọc từ gốc thân ? -Hs: Lần lượt mô tả vê fđặc điểm dã quan sát… -Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung… Lưu ý cho hs: Chú ý vảy ở gốc lá (2 lá). Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh (m.vật). H: Vậy cơ quan sinh dưỡng của thông có đ.điểm gì? -Hs: Trả lời….Rút ra kết luận…. .................................................................... .................................................................... Hoạt động 2:(20’) Quan sát cơ quan s. sản của thông. - Phương pháp: - Trực quan, so sánh. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: Cá nhân -Gv: Cho hs quan sát H: 40.2 và mẫu vật: nón thông. Yêu cầu : H: Hãy xác định vị trí nón đực và nón cái trên cành? H: Đặc điểm của 2 loại nón (số lượng, kích thước) ? -Hs: Quan sát , xác định 2 loại nón thông… -Gv: Bổ sung trên tranh thấy: 2 loại nón thông. -Gv: Tiếp tục cho hs quan sát H: 40.3 A-B, yêu cầu: H: Nón đực có cấu tạo như thế nào ? H: Nón cái có cấu tạo như thế nào ? -Hs: Trả lời , nhận xét, bổ sung … -Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh (mẫu vật)….. -Gv: Treo bảng phụ: Đ.điểm và c.tạo Lá đài Cánh hoa Nhị Nhụy Chỉ nhị Bao hay túi phấn Đầu Vòi Bầu Vị trí của noãn Hoa Nón Yêu cầu: Hãy so sánh cấu tạo của hoa và nón, điền dấu + (có) hay dấu – (không) vào bảng ? -Hs: Lần lược lên bảng làm bảng phụ … -Gv: Từ bảng bài tập, cho hs trả lời: H: Có thể coi nón như hoa được không ? Vì sao ? H: Hạt có đ.điểm gì ? Nằm ở đâu ? H: So sánh nón thông với quả bưởi có gì khác nhau? H: Tại sao gọi thông là cây hạt trần ? Có hoa quả thật sự chưa ? -Hs: Trả lời … Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung…. .................................................................... .................................................................... Hoạt động 3: (5’) Tìm hiểu giá trị của cây Hạt trần. - Mục tiêu: HS nắm được giá trị thực tiễn của cây Hạt trần. - Phương pháp: - Trực quan. Vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi - Hình thức tổ chức: Cá nhân -Hs: Đọc thông tin… H: Cây hạt trần có những giá trị gì ? Cho ví dụ ? -Hs: trả lời …. -Gv: Liên hệ thực tế: Cây hoàng đàn, cây pơmu, cây trắc bách diệp, tuế…. - Tích hợp: Hs tìm hiểu các nhóm thực vật ,trên cơ sở đó nhận thức sự đa dạng,phong phú của giới thực vật và ý nghĩa của sự đa dạng phong phú đó trong đời sống con người,và trong việc giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu-> Hs có ý thức bảo vệ sự đa dạng của thực vật,tăng cường trồng cây 1. Cơ quan sinh dưỡng của cây thông. -Thân, cành màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo khi lá rụng). - Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2 đến 3 chiếc trên một cành con rất ngắn. 2. Cơ quan sinh sản. -Thông có 2 loại nón: +Nón đực: Nhỏ , màu vàng, mọc thành cụm. Vảy (nhị) mang túi phấn chưa hạt phấn. +Nón đực: Lớn, mọc riêng lẻ. Vảy (lá noãn) mang noãn. -Nón chưa có bầu nhụy chứa noãn (không thể coi nón như hoa được). -Hạt nằm trên lá noãn hở (hạt trần), nó chưa có quả thật sự. 3. Giá trị của cây Hạt trần. (SGK) 4/Củng cố: 5’ Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. - GV: cơ quan sinh sản của thông là gì? Cấu tạo ra sao? - HS: là nón, cấu tạo: - Nón đực: nhỏ, mọc thành cụm. + Vảy mang 2 túi phấn chứa hạt phấn. - Nón cái: lớn, mọc riêng lẻ + Vảy mang 2 noãn - GV: Cơ quan sinh dưỡng của thông gồm: a/ thân, lá, rễ b/ thân, lá, nón c/ nón đực, nón cái d/ hoa, quả, hạt - HS: a 5/ Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau: 1’ Hs: Học bài, làm bài tập: câu 2 sgk/ t. 134 . Chuẩn bị bài mới: bài 41 ***************************************** Ngày soạn: 6/3/2021 Tiết: 49 Bài 41 : HẠT KÍN ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức - Nêu được thực vật hạt kín là nhóm thực vật có hoa,quả, hạt. Hạt nằm trong quả (hạt kín). Là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả (có sự thụ phấn, thụ tinh kép). 2. Về kỹ năng: -Kĩ năng hợp tác,tìm kiếm và xử lí thông tin khi tìm hiểu về đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản và môi trường sốngđa dạng của thực vật hạt kín - Kĩ năng phân tích, so sánh để phân biệt cây hạt kín với cây hạt trần - Kĩ năng trình bày ngắn gọn, súc tích, sáng tạo - Ki năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin, kĩ năng trình bày ý kiến, kĩ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp, hợp tác nhóm, tự tin 3. Về thái độ: - Giáo dục hs yêu thích bộ môn. * Tích hợp giáo dục đạo đức: Giáo dục ý thức trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên, ý thức ứng phó với biến đổi khí hậu. 4. Định hướng phát triển năng lực Giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị của GV và HS - Gv: Chuẩn bị mẫu vật như SGK. Bảng phụ; kính lúp, giao, kim; phiếu học tập . - Hs: Kẻ phiếu theo mẫu gv hướng dẫn. III. Phương pháp: -Trực quan, so sánh. -Dạy học nhóm. Vấn đáp –tìm tòi. Trình bày 1phút. Hỏi chuyên gia IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục 1/ Ổn định lớp: 1’ Lớp Ngày giảng Vắng 6A1 11/3/2021 6A2 12/3/2021 6A3 12/3/2021 2/ Kiểm tra bài cũ:5’ H: Cơ quan sinh dưỡng của thông có đặc điểm gì ? H: Cơ quan sinh sản của thông là gì ? Nêu rõ cấu tạo của chúng ? 3/ Giảng bài mới: Vào bài: Chúng ta đã quen thuộc với nhiều cây có hoa như: cam, đậu, ngô…Chúng được gọi chung là cây hạt kín tại sao vậy? Chúng khác với cây hạt trần ở đặc điểm gì? GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1: (20’)Quan sát cây hạt kín: - Phương pháp: - Trực quan. Dạy học nhóm. Vấn đáp –tìm tòi. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá nhân-Gv: Yêu cầu hs quan sát mẫu vật theo nhóm nhỏ (2 bàn /nhóm); phát phiếu học tập. -Gv: Gợi y: Cho hs quan sát theo nội dung, làm bài tập ở phần a: a. Cơ quan sinh dưỡng: Thân? Lá? Rễ? -Hs: Quan sát theo nhóm, hoàn thành nội dung1. -Gv: Quan sát, rèn kỷ năng thu thập kiến thức trên tranh (mẫu vật) cho hs. -Gv: Sau khi hs làm xong phần 1. Yêu cầu hs làm tiếp phần b: b. Cơ quan sinh sản: Hoa? Đài? Tràng? Nhị? Nhụy? -Hs: Quan sát, thảo luận nhóm, hoàn thành bảng nội 2… -Gv: Trong khi hs quan sát, Gv hướng dẫn cho hs về kỷ năng quan sát: Các bộ phận nhỏ của các bộ phận bằng kính lúp….. -Gv: Treo bảng phụ (bảng tổng thể, để trống). Yêu cầu hs đại diện nhóm lên làm bảng. -Hs: Lần lược hoàn thành bảng… -Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung.. … Thu phiếu học tập để nhận xét, đưa bảng chuẩn: 1. Quan sát cây có hoa: (Bảng bài tập) Stt Cây Dạng thân Dạng rễ Kiểu lá Gân lá Cánh hoa Quả (nếu có) Môi trường sống 1 Bưởi Gỗ Cọc Đơn H.mạng Rời Mọng Ở cạn 2 Đậu Cỏ Cọc Kép H.mạng Rời Khô Ở cạn 3 Huệ Cỏ Chùm Đơn S.song Dính Ở cạn 4 Bèo tây Cỏ Chùm Đơn H.cung Dính Ở nước … -Gv: Yêu cầu hs về nhà lấy thêm vd....Hoàn thành bảng vào vở… H: Khi quan sát nhụy noãn nằm ở đâu ? Khi tạo quả noãn biến thành gì ? Hạt nằm ở đâu ? -Hs: Trả lời. Gv: Chứng minh “Hạt kín”… ............................................................ ............................................................ Hoạt động 2:(13’)Tìm hiểu đặc điểm của thực vật hạt kín. - Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp –tìm tòi. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: cá nhân -Gv: Căn cứ vào bảng bài tập, yêu cầu: H: Hãy nhận xét sự khác nhau của rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt ? H: Nêu đ.điểm chung của các cây hạt kín ? -Hs: trả lời…Gv: nhận xét, bổ sung: Hạt được dấu kín trong quả, bảo vệ tốt hơn, sống nhiều m.trường, đa dạng và phong phú … - Tích hợp: Hs tìm hiểu các nhóm thực vật, trên cơ sở đó nhận thức sự đa dạng,phong phú của giới thực vật và ý nghĩa của sự đa dạng phong phú đó trong đời sống con người,và trong việc giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu--> Hs có ý thức bảo vệ sự đa dạng của thực vật,tăng cường trồng cây. .............................................................. .............................................................. 2. Đặc điểm của thực vật hạt kín: Hạt kín là thực vật có hoa. -Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép…). Trong thân có mạch dẫn phát triển. -Có hạt nằm trong quả (hạt kín), là nhóm thực vật phát triển nhất, tiến hóa hơn cả. -Môi trường sống rất đa dạng. 4/Củng cố:5’ Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. - GV: trong nhóm cây sau, nhóm nào gồm toàn cây hạt kín? a/ Cây mịt, cây rêu, cây ớt. b/ Cây thông, cây lúa, cây đào. c/ Cây ổi, cây cải, cây dừa. - HS: c - GV: Tính chất đặc trưng nhất của cây hạt kín là gì? a/ Có hoa, quả, hạt nằm trong quả. b/ Có sự sinh sản bằng hạt. c/ Có rễ, thân, lá. - HS: a. 5/ Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau:1’ - Học bài - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr136 - Đọc phần “Em có biết” - Chuẩn bị: mỗi nhóm mang 1 cây dừa cạn, 1 cây hành, lúa…
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

