Thư mục Dữ liệu số
Thư viện số
Sinh học 7
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Động vật
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 20:52 26/03/2021
Lượt xem: 55
Dung lượng: 19,0kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 18//12/ 202 Ngày giảng: 7B1,B2- 22/12/2020 Tiết: 34 BÀI 33: CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được cấu tạo các cơ quan của cá chép. - Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước. - HS nắm được cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh. - Nắm được thành phần cấu tạo bộ não cá chép. - Biết được vai trò các giác quan của cá. 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát tranh và mẫu vật ngâm. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : - Giáo dục lòng ham thích bộ môn. - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích . II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên: - Tranh cấu tạo trong của cá chép. - Mô hình bộ não cá chép. - Tranh sơ đồ hệ thần kinh của cá chép. 2. Học sinh: - Vở bài tập, tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm, khai thác kiến thức có sẵn. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC. 1.Ổn định lớp: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) ? Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở dưới nước. Trả lời: Nội dung bảng 1 sgk -103 3. Các hoạt động dạy học: - Vào bài: Các em đã biết cá chép có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước. Vậy cấu tạo trong của cá chép có thích nghi với đời sống hay không? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. ? Em hãy kể tên các hệ cơ quan cá chép mà em biết. HS trả lời: Hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn và hệ bài tiết, hệ thần kinh, bộ xương của cá Hoạt động 1: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng ( 25 phút ) 1. 1.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo và hoạt động của bốn cơ quan dinh dưỡng: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá và bài tiết của cá chép thích nghi với đời sống của cá chép. 1. 2 Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. Tiêu hoá. - GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh, kết hợp với kết quả quan sát được trên mẫu mổ ở bài thực hành, hoàn thành bài tập sau: Các bộ phận tiêu hoá và tuyến tiêu hóa Chức năng 1…………. ………… ………………….. …………. - HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập. Cử đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ của GV, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV cung cấp thêm thông tin về tuyến tiêu hoá bao gồm tuyến mật, tuyến tụy, tuyến ruột . ? Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào. - HS nêu được: + Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hoá. Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu. + Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn. ? Nêu chức năng của hệ tiêu hoá. - HS Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã. - Yêu cầu HS rút ra vai trò của bóng hơi. 2. Tuần hoàn và hô hấp - HS dựa vào hiểu biết của mình và trả lời. ? Cá hô hấp bằng gì? - HS cá hô hấp bằng mang ? Hãy giải thích hiện tượng: cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang? - HS Cho dòng nước đi qua, mang khí ôxi vào mang cá để thực hiện quá trình trao đổi khí . ? Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả những cây thực vật thuỷ sinh. - HS Cung cấp thêm oxi cho cá. ? Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì. - HS: là 2 dải thận màu nâu đỏ, nằm sát sống lưng  lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài. - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn, thảo luận: ? Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào? - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống. - GV chốt lại kiến thức chuẩn. Từ cần điền: 1- tâm nhĩ; 2- tâm thất; 3- động mạch chủ bụng; 4- các động mạch mang; 5- động mạch chủ lưng; 6- mao mạch ở các cơ quan; 7- tĩnh mạch; 8- tâm nhĩ - HS rút ra KL về thành phần và chức năng của hệ tuần hoàn I. Các cơ quan dinh dưỡng. 1. Tiêu hoá. - Cấu tạo: + Ống tiêu hóa: Miệng  hầu  thực quản  dạ dày  ruột  hậu môn. + Tuyến tiêu hóa: gan, tụy, tuyến ruột. - Chức năng: Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải phân ra ngoài môi trường. - Bóng hơi thông với thực quản  giúp cá chìm nổi trong nước. 2. Tuần hoàn và hô hấp và bài tiết. - Hệ hô hấp: Cá hô hấp bằng mang - Hệ bài tiết: Là 2 dải thận màu nâu đỏ, nằm sát sống lưng  lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài. - Hệ tuần hoàn + Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất. +1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. + Hoạt động như trong SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu thần kinh và giác quan của cá (10 phút ) 2. 1.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh. - Nắm được thành phần cấu tạo bộ não cá chép. - Biết được vai trò các giác quan của cá. 2. 2 Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát H 33.2; 33.3 SGK và mô hình não, trả lời câu hỏi: ? Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào? ?Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng trình bày cấu tạo não cá trên mô hình. ? Nêu vai trò của các giác quan? ? Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá? - HS Rút ra Kl về cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh và giác quan II. Thần kinh và giác quan của cá. - Hệ thần kinh: + Trung ương thần kinh: não, tuỷ sống + Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan. - Cấu tạo não cá: 5 phần + Não trước: kém phát triển + Não trung gian + Não giữa: lớn, trung khu thị giác + Tiểu não: phát triển phối hợp hoạt động các cử động phức tạp. + Hành tuỷ: điều khiển hoạt động nội quan.  Điều khiền mọi hoạt động của cơ quan trong cơ thể - Giác quan: + Mắt: không có mí nên chỉ nhìn gần. + Mũi: đánh hơi, tìm mồi. + Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản. 4. Củng cố: (3 phút ) Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1. Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước? 2. Làm bài tập số 3 + Giải thích hiện tượng ở thí nghiệm hình 33.4 trang 109 SGK + Đặt tên cho các thí nghiệm. + Vẽ sơ đồ cấu tạo cá chép. 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Học bài và làm bài tập. - Ôn tập toàn bộ phần động vật không xương sống. V. RÚT KINH NGHIỆM

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.