Thư mục Dữ liệu số
Thư viện số
Sinh học 8
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Văn hóa
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 21:05 08/04/2021
Lượt xem: 62
Dung lượng: 71,0kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 26/3/2021 Tiết 57 Ngày giảng: 8C1- 3/4/2021; 8C2- 1/4/2021 HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS phân biệt được những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật và thú nói riêng - HS trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở con người 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Tư duy - Hình thành khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác. - Hình thành khả năng tư duy linh hoạt, độc lập, sáng tạo. - Hình thành khả năng khái quát hóa. 4. Thái độ - Có ý thức học tập bộ môn * Giáo dục đạo đức cho HS - Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan , hệ cơ quan trong cơ thể . - Tự do: Con người sống tự do trong môi trường sống của mình luôn có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường. - Yêu thương sức khỏe bản thân, có trách nhiệm giữ vệ sinh cá nhân và môi trường sống. - Tôn trọng những thành tựu của khoa học trong nghiên cứu cơ thể người - Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoa học; - Khiêm tốn, trách nhiệm, đoàn kết; phát huy tính sáng tạo của mỗi cá nhân, độc lập tự chủ trong suy nghĩ và hành động vì lợi ích chung. 5. Định hướng phát triển năng lực a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học - Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức về cơ thể người - Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học: quan sát tranh, mô hình… II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị các tư liệu về hoạt động thần kinh ở người. III. PHƯƠNG PHÁP- KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC 1. Ổn định(1p) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người a. Mục tiêu: - HS phân biệt được những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật và thú nói riêng. b. Hình thức tổ chức: dạy học tình huống. c. Thời gian (15’) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học - Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, thảo luận: + Thông tin trên cho em biết những gì? + Lấy ví dụ trong đời sống về sự hình thành phản xạ có điều kiện và ức chế các phản xạ cũ? + Sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện ở người giống và khác nhau ở động vật những điểm nào? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS I. Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người - Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện là hai quá trình thuận nghịch liên hệ mật thiết với nhau giúp cơ thể thích nghi với đời sống * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của tiếng nói và chữ viết a. Mục tiêu: - HS trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở con người. b. Hình thức tổ chức: dạy học tình huống. c. Thời gian (10’) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học - Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS thảo luận: + Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống con người? + Lấy ví dụ minh họa? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS II. Vai trò của tiếng nói và chữ viết 1. Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện 2. Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau * Hoạt động 3: Tìm hiểu tư duy trừu tượng ở con người a. Mục tiêu: - HS trình bày được khả năng tư duy trừu tượng ở con người. b. Hình thức tổ chức: dạy học tình huống. c. Thời gian (10’) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học - Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV phân tích cho HS thấy được khả năng tư duy trừu tượng của con người thông qua các ví dụ: con gà, con trâu, con bò... có đặc điểm chung từ đó xây dựng khái niệm “Động vật” HS lắng nghe và ghi nhớ - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung III. Tư duy trừu tượng - Từ những thuộc tính chung của sự vật, con người khái quát hóa thành những khái niệm được diễn giải bằng từ ngữ - Khả năng khái quát, tư duy là cơ sở của tư duy trừu tượng 4. Củng cố (4p) - Trình bày ý nghĩa của sự hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện? - Trình bày vai trò của tiếng nói và chữ viết? 5. Hướng dẫn HS ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (5p) - Học bài - Soạn bài mới: Vệ sinh hệ thần kinh + Nghiên cứu ý nghĩa của giác ngủ và các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 26/3/2021 Tiết 58 Ngày giảng: 8C1- 7/4/2021; 8C2- 5/4/2021 Tiết 58: Bài 54 Bài 54 : VỆ SINH HỆ THẦN KINH I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS hiểu rõ được ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khỏe - HS trình bày được ý nghĩa của lao động, nghỉ ngơi hợp lý tránh ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh - Nêu rõ tác hại của ma túy và các chất gây nghiện đối với sức khỏe và hệ thần kinh - Xây dựng cho bản thân một kế hoạch họa tập và nghỉ ngơi hợp lý để đảm bảo cho học tập 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Tư duy - Hình thành khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác. - Hình thành khả năng tư duy linh hoạt, độc lập, sáng tạo. - Hình thành khả năng khái quát hóa. 4. Thái độ - Có ý thức học tập bộ môn * Giáo dục đạo đức cho HS - Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan , hệ cơ quan trong cơ thể . - Tự do: Con người sống tự do trong môi trường sống của mình luôn có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường. - Yêu thương sức khỏe bản thân, có trách nhiệm giữ vệ sinh cá nhân và môi trường sống. - Tôn trọng những thành tựu của khoa học trong nghiên cứu cơ thể người - Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoa học; - Khiêm tốn, trách nhiệm, đoàn kết; phát huy tính sáng tạo của mỗi cá nhân, độc lập tự chủ trong suy nghĩ và hành động vì lợi ích chung. 5. Định hướng phát triển năng lực a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học - Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức về cơ thể người - Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học: quan sát tranh, mô hình… II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị các tư liệu về tác hại của các chất gây nghiện, máy chiếu. III. PHƯƠNG PHÁP- KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p) - Trình bày ý nghĩa của sự hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện? - Trình bày vai trò của tiếng nói và chữ viết? 3. Bài mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe a. Mục tiêu: - HS hiểu rõ được ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khỏe. b. Hình thức tổ chức: dạy học tình huống. c. Thời gian (10’) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học - Phương pháp: Trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS thảo luận: + Vì sao nói giấc ngủ là một nhu cầu sinh lí của cơ thể, giấc ngủ có ý nghĩa như thế nào đối với sức khỏe? + Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì, nêu những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến giấc ngủ? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Bản chất của giấc ngủ là quá trình ức chế tự nhiên của vỏ não. Nhu cầu về giấc ngủ đối với từng người ở các độ tuổi khác nhau thì khác nhau I. Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe - Ngủ là một quá trình ức chế của bộ não đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh - Biện pháp: + Cơ thể sảng khoái + Chỗ ngủ thuận lợi + Không dùng các chất kích thích ảnh hưởng tới giấc ngủ * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự lao động và nghỉ ngơi hợp lí a. Mục tiêu: - HS trình bày được ý nghĩa của lao động, nghỉ ngơi hợp lý tránh ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh b. Hình thức tổ chức: dạy học tình huống. c. Thời gian (10’) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học - Phương pháp: Trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS thảo luận: + Tại sao không nên làm việc quá sức? Thức quá khuya? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS II. Lao động và nghỉ ngơi hợp lí - Để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh cần: + Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày + Tránh lo âu, suy nghĩ + Có chế độ làm việc hợp lí * Hoạt động 3: Tìm hiểu tác hại của việc lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh a. Mục tiêu: - Nêu rõ tác hại của ma túy và các chất gây nghiện đối với sức khỏe và hệ thần kinh. - Xây dựng cho bản thân một kế hoạch họa tập và nghỉ ngơi hợp lý để đảm bảo cho học tập. b. Hình thức tổ chức: dạy học tình huống. c. Thời gian (10’) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học - Phương pháp: Trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng 54 trang 172 dựa trên sự hiểu biết của bản thân HS hoàn thành bảng và trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung III. Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh - Chất kích thích: rượu, nước chè, cà phê làm cho hoạt động vỏ não bị rối loạn, trí nhớ kém, kích thích hệ thần kinh gây khó ngủ - Chất gây nghiện: Thuốc lá, ma túy.. làm cơ thể suy yếu, dễ mắc các bệnh ung thư, khả năng làm việc trí óc giảm, suy yếu giống nòi, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách 4. Củng cố (4p) - Trình bày ý nghĩa của sinh học của giấc ngủ. Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì? - Trình bày tác hại của các chất kích thích và gây nghiện? 5. Hướng dẫn HS ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (5p) - Học bài - Soạn bài mới: Giới thiệu chung về tuyến nội tiết V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.