
- Mầm non
- Tiểu học
- Trung học
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 6
- Hướng dẫn ôn tập dự thi tuyển sinh vào THPT
- Tài liệu bồi dưỡng CM-TX-Hè
- Bài giảng Lịch sử-Địa lý Đông Triều
- Thư viện

Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 3/21/21 8:20 PM
Lượt xem: 56
Dung lượng: 52.0kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 01/1/2020 Tiết 36 Ngày giảng: 8C2- 4/1/2020; 8C1- 6/1/2020 Bài 33: THÂN NHIỆT I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức - HS trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt. - HS giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Tư duy - Hình thành khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác. - Hình thành khả năng tư duy linh hoạt, độc lập, sáng tạo. - Hình thành khả năng khái quát hóa. 4. Thái độ - Có ý thức học tập bộ môn 5. Định hướng phát triển năng lực. a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học. - Các năng lực chuyên biệt: năng lực kiến thức cơ thể người và vệ sinh, năng lực nghiên thực nghiệm về cơ thể người. - Các kĩ năng chuyên biệt: quan sát thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tư liệu về trao đổi chất, thân nhiệt. III. PHƯƠNG PHÁP- KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC 1. Ổn định lớp (1p): - Kiểm tra sĩ số 2. KTBC : không 3. Bài mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu thân nhiệt là gì? a. Mục tiêu: - HS trình bày được khái niệm thân nhiệt. b. Hình thức tổ chức: - Dạy học tình huống c. Thời gian (10p) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút e. Cách thức thực hiện: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Thân nhiệt là gì? + ở người khỏe mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hay lạnh? + Người ta đo thân nhiệt bằng cách nào và để làm gì? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: + ở người, thân nhiệt không phụ thuộc vào môi trường do cơ chế điều hòa. + Cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt là cơ chế tự diều hòa thân nhiệt. I. Thân nhiệt - Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể - Thân nhiệt luôn ổn định ở 370 C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự điều hòa thân nhiệt a. Mục tiêu: - HS trình bày được các cơ chế điều hòa thân nhiệt. b. Hình thức tổ chức: - Dạy học tình huống c. Thời gian (10p) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút e. Cách thức thực hiện: Hoạt động của thầy và trò Nội dung + VĐ 1: Tìm hiểu vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt - GV yêu cầu HS thảo luận: + Mọi hoạt động của cơ thể đều sinh nhiệt. Vậy nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì? + Khi lao động nặng, cơ thể có những phương thức tỏa nhiệt nào? + Vì sao vào mùa hè, da người ta hồng hào, còn mùa đông, nhất là khi trời rét, da thường tái hay sởn gai ốc? + Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió(trời oi bức), cơ thể có những phản ứng gì và có cảm giác gì? HS dựa vào hiểu biết của mình để thảo luận và trả lời câu hỏi - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận + VĐ 2: Tìm hiểu vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Hệ thần kinh có vai trò gì trong điều hòa thân nhiệt? II. Sự điều hòa thân nhiệt 1. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt - Da có vai trò quan trọng trong điều hòa thân nhiệt - Cơ chế: + Khi trời nóng, lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp tỏa nhiệt, tăng tiết mồ hôi + Khi trời lạnh: mao mạch co lại, cơ chân lông co giảm thoát nhiệt 2. Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt - Mọi hoạt động điều hòa thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. * Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp phòng chống nóng lạnh a. Mục tiêu: - HS giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh. b. Hình thức tổ chức: - Dạy học tình huống c. Thời gian (15p) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút e. Cách thức thực hiện: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Chế độ ăn uống về mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào? + Vào mùa hè, chúng ta cần làm gì để chống nóng? + Để chống rét, chúng ta phải làm gì? + Vì sao nói: rèn luyện thân thể cũng là một biện pháp chống nóng lạnh? + Việc xây nhà ở, công sở...cần lưu ý những yếu tố nào để góp phần chống nóng lạnh? + Trồng cây xanh có phải là một biện pháp chống nóng không? Tại sao? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung III. Phương pháp phòng chống nóng lạnh - Rèn luyện thân thể - Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp mùa nóng thì thoáng mát, mùa lạnh thì ấm - Mùa hè thì đội mũ khi đi ra đường - Mùa đông giữ ấm chân tay - Trồng nhiều cây xanh 4. Củng cố (4p) - Trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt trong các trường hợp: Trời nóng, trời oi bức và trời rét? - Nêu các biện pháp phòng chống nóng lạnh? * Câu hỏi “Hoa điểm 10”: Hãy giải thích các câu: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói” và “Rét run cầm cập” 5. Hướng dẫn HS ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (5p) - Học bài - Đọc mục “ Em có biêt” - Soạn bài mới V. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 3/21/21 8:20 PM
Lượt xem: 56
Dung lượng: 52.0kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 01/1/2020 Tiết 36 Ngày giảng: 8C2- 4/1/2020; 8C1- 6/1/2020 Bài 33: THÂN NHIỆT I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức - HS trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt. - HS giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Tư duy - Hình thành khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác. - Hình thành khả năng tư duy linh hoạt, độc lập, sáng tạo. - Hình thành khả năng khái quát hóa. 4. Thái độ - Có ý thức học tập bộ môn 5. Định hướng phát triển năng lực. a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học. - Các năng lực chuyên biệt: năng lực kiến thức cơ thể người và vệ sinh, năng lực nghiên thực nghiệm về cơ thể người. - Các kĩ năng chuyên biệt: quan sát thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tư liệu về trao đổi chất, thân nhiệt. III. PHƯƠNG PHÁP- KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC 1. Ổn định lớp (1p): - Kiểm tra sĩ số 2. KTBC : không 3. Bài mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu thân nhiệt là gì? a. Mục tiêu: - HS trình bày được khái niệm thân nhiệt. b. Hình thức tổ chức: - Dạy học tình huống c. Thời gian (10p) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút e. Cách thức thực hiện: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Thân nhiệt là gì? + ở người khỏe mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hay lạnh? + Người ta đo thân nhiệt bằng cách nào và để làm gì? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: + ở người, thân nhiệt không phụ thuộc vào môi trường do cơ chế điều hòa. + Cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt là cơ chế tự diều hòa thân nhiệt. I. Thân nhiệt - Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể - Thân nhiệt luôn ổn định ở 370 C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự điều hòa thân nhiệt a. Mục tiêu: - HS trình bày được các cơ chế điều hòa thân nhiệt. b. Hình thức tổ chức: - Dạy học tình huống c. Thời gian (10p) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút e. Cách thức thực hiện: Hoạt động của thầy và trò Nội dung + VĐ 1: Tìm hiểu vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt - GV yêu cầu HS thảo luận: + Mọi hoạt động của cơ thể đều sinh nhiệt. Vậy nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì? + Khi lao động nặng, cơ thể có những phương thức tỏa nhiệt nào? + Vì sao vào mùa hè, da người ta hồng hào, còn mùa đông, nhất là khi trời rét, da thường tái hay sởn gai ốc? + Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió(trời oi bức), cơ thể có những phản ứng gì và có cảm giác gì? HS dựa vào hiểu biết của mình để thảo luận và trả lời câu hỏi - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận + VĐ 2: Tìm hiểu vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Hệ thần kinh có vai trò gì trong điều hòa thân nhiệt? II. Sự điều hòa thân nhiệt 1. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt - Da có vai trò quan trọng trong điều hòa thân nhiệt - Cơ chế: + Khi trời nóng, lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp tỏa nhiệt, tăng tiết mồ hôi + Khi trời lạnh: mao mạch co lại, cơ chân lông co giảm thoát nhiệt 2. Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt - Mọi hoạt động điều hòa thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. * Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp phòng chống nóng lạnh a. Mục tiêu: - HS giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh. b. Hình thức tổ chức: - Dạy học tình huống c. Thời gian (15p) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút e. Cách thức thực hiện: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Chế độ ăn uống về mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào? + Vào mùa hè, chúng ta cần làm gì để chống nóng? + Để chống rét, chúng ta phải làm gì? + Vì sao nói: rèn luyện thân thể cũng là một biện pháp chống nóng lạnh? + Việc xây nhà ở, công sở...cần lưu ý những yếu tố nào để góp phần chống nóng lạnh? + Trồng cây xanh có phải là một biện pháp chống nóng không? Tại sao? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung III. Phương pháp phòng chống nóng lạnh - Rèn luyện thân thể - Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp mùa nóng thì thoáng mát, mùa lạnh thì ấm - Mùa hè thì đội mũ khi đi ra đường - Mùa đông giữ ấm chân tay - Trồng nhiều cây xanh 4. Củng cố (4p) - Trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt trong các trường hợp: Trời nóng, trời oi bức và trời rét? - Nêu các biện pháp phòng chống nóng lạnh? * Câu hỏi “Hoa điểm 10”: Hãy giải thích các câu: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói” và “Rét run cầm cập” 5. Hướng dẫn HS ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (5p) - Học bài - Đọc mục “ Em có biêt” - Soạn bài mới V. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

