
- Mầm non
- Tiểu học
- Trung học
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 6
- Hướng dẫn ôn tập dự thi tuyển sinh vào THPT
- Tài liệu bồi dưỡng CM-TX-Hè
- Bài giảng Lịch sử-Địa lý Đông Triều
- Thư viện


Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 26/03/23 14:56
Lượt xem: 7
Dung lượng: 32.4kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên
Mô tả: Trường: THCS Hồng Thái Tây Tổ: KHTN Ngày 25/3/2023 Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Huyền Lương Tiết 55 Bài 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC I. MỤC TIÊU. I. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: - Nắm được thành phần của cơ quan phân tích thính giác. - Mô tả được các bộ phận của tai vầ cấu tạo của cơ quan Coocti trên tranh hoặc mô hình. - Trình bày được quá trình thu nhận cảm giác âm thanh. - Có kĩ năng phân tích cấu tạo của 1 loại cơ quan qua phân tích tranh. *Trọng tâm : Cấu tạo của tai 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát ; so sánh ; tổng hợp. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm……… 3. Thái độ : - yêu thích môn học - Có ý thức giữ gìn vệ sinh tai 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... II. CHUẨN BỊ. - Máy tỉnh,tivi - Mô hình cấu tạo tai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn dịnh tổ chức 2. Kiểm tra 15 phút - Phân biệt tật cận thị và tật viễn thị? - Nêu biện pháp vệ sinh mắt? 3 Bài mới Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Ta nhận biết âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác, vậy cơ quan này có cấu tạo như thế nào để thực hiện được chức năng đó ? ta vào bài. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: Cấu tạo của tai Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1 : - Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào - Gv hướng dẫn HS quan sát hình 51.1 → hoàn thành bài tập điền từ trang 162 SGK. - Gv gọi 1 -2 HS lên đọc toàn bộ bài tập và thông tin trang 163 SGK. Tai được cấu tạo như thế nào ? chức năng từng bộ phận ? (CH cho HS khuyết tật) - Gv chỉ định 1 - 2 HS trình bày lại cấu tạo tai trên tranh, hoặc mô hình. - HS vận dụng kiến thức về cơ quan phân tích để nêu được 3 bộ phận của cơ quan phân tích thính giác. - HS quan sát kỹ sơ đồ cấu tạo tai làm bài tập. - Một vài HS phát biểu lớp bổ sung hoàn chỉnh đáp án - HS căn cứ hình 51.1 và bài tập điền từ để trả lời. - HS trình bày cấu tạo của tai trên mô hình I. Cấu tạo của tai: - Cơ quan phân tích thính giác gồm : + Tế bào thụ cảm thính giác. + Dây thần kinh thính giác (VIII) + Vùng thính giác (thùy thái dương) . * Cấu tạo tai: - Tai ngoài: + Vành tai: Hứng sóng âm + Ống tai: Hướng sóng âm. + Màng nhĩ: Khuếch đại âm. - Tai giữa. + Chuỗi xương tai: Truyền sóng âm. + Vòi nhĩ: Cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ. - Tai trong: + Bộ phận tiền đình thu nhận thông tin về vị trí về sự chuyển động của cơ thể trong không gian. + Ốc tai: Thu nhận kích sóng âm. 2 : - GV chiếu đoạn phim về quá trình truyền âm → trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm giúp người ta nghe được? - HS theo dõi đoạn phim, đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi - 1 HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung II. Chức năng thu nhận sóng âm: Sóng âm → màng nhĩ → chuỗi xương tai → cửa sổ bầu → chuyển động ngoại dịch và nội dịch → rung màng cơ sở → kích thích cơ quan coóc ti xuất hiện xung thần kinh → vùng thính giác cho ta nhận biết âm thanh phát ra 3 : + Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì ? (CH cho HS khuyết tật) + Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai? - HS tự thu nhận thông tin + Giữ vệ sinh tai. + Bảo vệ tai. - HS tự đề ra các biện pháp. III. Vệ sinh tai: - Giữ vệ sinh tai. - Bảo vệ tai. + Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai. + Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai. + Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập-Vận dụng (5') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Ngăn cách giữa tai ngoài và tai giữa là A. màng cơ sở. B. màng tiền đình. C. màng nhĩ. D. màng cửa bầu dục. Câu 2. Ở người, loại xương nào dưới đây được gắn trực tiếp với màng nhĩ ? A. Xương bàn đạp B. Xương đe C. Xương búa D. Xương đòn Câu 3. Ở tai giữa của chúng ta tồn tại mấy loại xương ? (CH cho HS khuyết tật) A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 4. Trong tai người, xương bàn đạp nằm áp sát với bộ phận nào dưới đây ? A. Màng nhĩ B. Màng cửa bầu dục C. Màng tiền đình D. Ống bán khuyên Câu 5. Ở tai trong, bộ phận nào có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian ? A. Ốc tai và ống bán khuyên B. Bộ phận tiền đình và ốc tai C. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên Câu 6. Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở(CH cho HS khuyết tật) A. màng bên. B. màng cơ sở. C. màng tiền đình. D. màng cửa bầu dục. Câu 7. Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa ? A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau. B. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này. C. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa. D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 8. Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người ? A. Hứng sóng âm và hướng sóng âm B. Xử lí các kích thích về sóng âm C. Thu nhận các thông tin về sự chuyển động của cơ thể trong không gian D. Truyền sóng âm về não bộ Câu 9. Mỗi bên tai người có bao nhiêu ống bán khuyên ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 10. Để bảo vệ tai, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại. B. Vệ sinh tai sạch sẽ bằng tăm bông, tránh dùng vật sắc nhọn vì có thể gây tổn thương màng nhĩ. C. Tránh nơi có tiếng ồn hoặc sử dụng các biện pháp chống ồn (dùng bịt tai, xây tường cách âm…). D. Súc miệng bằng nước muối sinh lý thường xuyên để phòng ngừa viêm họng, từ đó giảm thiếu nguy cơ viêm tai giữa. Đáp án 1. C 2. C 3. D 4. B 5. C 6. B 7. B 8. A 9. C 10. A 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ Đọc mục em có biết Ôn lại kiến thức bài phản xạ, xem trước bài 52, trả lời các câu hỏi SGK. * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ************************************* Tiết: 56 Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. MỤC TIÊU. I. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: - Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. - Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ. Nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện. - Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện với đời sống. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát ; so sánh ; tổng hợp. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : - yêu thích môn học 4. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: + Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy. + Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp + Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng. b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, trực quan quan sát và trả lời các câu hỏi dựa trên việc quan sát phương tiện dạy học, tạo các cuộc đàm thoại trực tiếp giữa giáo viên với học sinh và học sinh với học sinh. III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - BGĐT 2. Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức. 1p 2. Kiểm tra bài cũ.5p - Trình bày cấu tạo của ốc tai dựa vào H 51.2. - Quá trình thu nhận kích thích sóng âm diễn ra như thé nào giúp ta nghe được? Vì sao có thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái? 3.Bài mới Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. VB: Trong bài 6 các em đã hiểu được khái niệm về phản xạ. Nhiều phản xạ khi sinh ra đã có, cũng có những phản xạ phải học tập mới có được. Vậy phản xạ có những loại nào? làm thế nào để phân biệt được chúng? Muốn hình thành hoặc xoá bỏ phản xạ thì làm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 40p Mục tiêu: - Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. - Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ. Nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện. - Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện với đời sống. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1 : - GV yêu cầu các nhóm làm bài tập mục trang 166 SGK. - Gv chốt lại đáp án đúng. + Theo em: các ví dụ 1, 2, 4 có điểm chung gì mà được xem là PXKĐK? Tương tự các ví dụ 3, 5, 6 có điểm chung gì mà được xem là PXCĐK? - Giáo viên chỉnh lí bổ sung, yêu cầu học sinh trả lời: Thế nào là PXCĐK? Thế nào là PXKĐK? (CH cho HS khuyết tật) - Giáo viên chốt lại và kết luận. - Gv yêu cầu HS tìm thêm 2 ví dụ cho mỗi loại phản xạ. - HS đọc nội dung bảng 52.1. - Trao đổi trong nhóm hoàn thành bài tập. - Một số nhóm đọc kết quả. - Đối chiếu với kết quả bài tập → sửa chữa bổ sung. - Một vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung. I. Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện : - Phản xạ không điều kiện : là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập. - Phản xạ có điều kiện : là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. 2 : Giáo viên cầu học sinh theo dõi thí nghiệm của Paplôp. + Quan sát H.1 em hãy cho biết chó có phản ứng gì khi nhìn thấy bóng đèn? Giáo viên phân tích H.1: phản xạ định hướng với ánh đèn. Giáo viên phân tích tiếp H.2: phản xạ tiết nước bọt đối với thức ăn. + Em hãy cho biết phản xạ định hướng với ánh đèn và phản xạ tiết nước bọt đối với thức ăn thuộc loại phản xạ gì? (CH cho HS khuyết tật) - Yêu cầu học sinh quan sát tiếp H.3. - Giáo viên phân tích: Bật đèn rồi cho chó ăn, bật đèn rồi cho chó ăn, hai hoạt động này kế tiếp nhau và được lặp đi lặp lại nhiều lần. + Sau đó chỉ bật đèn mà không cho chó ăn, quan sát H.4: Em thấy ở chó có hiện tượng gì xảy ra ? - Yêu cầu học sinh quan sát H.2 và H.4: Em hãy cho biết phản xạ tiết nước bọt ở hai hình này khác nhau ở điểm nào? - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Vậy phản xạ tiết nước bọt ở H.4 thuộc loại phản xạ gì ? Vì sao ? + Trở lại H.3, em hãy cho biết: trung khu thị giác và trung khu ăn uống có mối liên hệ gì không ? - Giáo viên lưu ý: đó là cơ sở thần kinh để hình thành PXCĐK. - Từ thí nghiệm, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: Để hình thành phản xạ có điều kiện cần những điều kiện gì ? (CH cho HS khuyết tật) - Thực chất của việc thành lập PXCĐK ? - Trong thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra ? - Giáo viên lưu ý đường liên hệ thần kinh tạm thời như đường mòn trên bãi cỏ nếu ta đi thường xuyên sẽ có con đường, ta không đi nữa cỏ sẽ lại dần dần lấp kín. - Gv liên hệ thực tế → tạo thói quen tốt. + Theo em việc hình thành và ức chế PXCĐK có ý nghĩa gì đối đời sống động vật và con người ? - Gv yêu cầu HS làm bài tập mục trang 167 SGK. - HS quan sát kỹ hình 52 (1 – 3) đọc chú thích → tự thu nhận thông tin. - 1 HS trình bày - Từ kiến thức mục I học sinh nêu được. Đó là PXKĐK - HS trả lời - Học sinh quan sát thảo luận, nêu được: Tác nhân kích thích: ở H.2 chó tiết nước bọt vì thức ăn; ở H.4 vì ánh đèn. - Từ kiến thức mục I học sinh nêu được. Đó là PXCĐK. - Quan sát, học sinh nêu được: Có đường liên hệ thần kinh tạm thời . - HS trả lời - HS: chó sẽ không tiết nước bọt khi có ánh đèn nữa. - HS trả lời - HS dựa vào hình 52 kết hợp kiến thức về quá trình thành lập và ức chế PXCĐK → lấy ví dụ. II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện: 1. Hình thành phản xạ có điều kiện. - Điều kiện : + Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện. + Kích thích có điều kiện phải tác động trước vài giây so với kích thích không điều kiện + Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần. - Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên hệ tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau. 2. Ức chế phản xạ có điều kiện: - Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố thì sẽ mất dần. - Ý nghĩa: + Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi. + Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người. 3 : + Hoàn thành bảng 52.2 trang 168 ? - Gv treo bảng phụ gọi HS lên trình bày. - Gv chốt lại đáp án đúng. - Gv yêu cầu HS đọc kỹ thông tin: Mối quan hệ giữa Phản xạ có điều kiện với Phản xạ không điều kiện. - HS dựa vào kiến thức của mục I và II, thảo luận nhóm → làm bài tập. - Đại diện nhóm lên làm trên bảng phụ, lớp nhận xét, bổ sung. - HS tự rút ra kết luận. III. So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện: - Bảng 52-2 SGK đã hoàn thiện HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Phản xạ không điều kiện có đặc điểm nào dưới đây ? A. Mang tính chất cá thể, không di truyền B. Trung ương nằm ở trụ não và tủy sống C. Dễ mất đi khi không được củng cố D. Số lượng không hạn định Câu 2. Phản xạ có điều kiện mang đặc trưng nào sau đây ? A. Có sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời B. Cung phản xạ đơn giản C. Mang tính chất bẩm sinh D. Bền vững theo thời gian Câu 3. Phản xạ nào dưới đây là phản xạ có điều kiên? (CH cho HS khuyết tật) A. Bỏ chạy khi có báo cháy B. Nổi gai gốc khi có gió lạnh lùa C. Vã mồ hôi khi tập luyện quá sức D. Rụt tay lại khi chạm phải vật nóng Câu 4. Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia điều khiển của vỏ não ? A. Tim đập nhanh khi nhìn thấy chó dại chạy đến gần B. Môi tím tái khi trời rét C. Né sang đường khác khi thấy đường đang đi tới bị tắc D. Xếp hàng chờ mua bánh Trung thu Câu 5. Phản xạ nào dưới đây có thể bị mất đi nếu không thường xuyên củng cố ? A. Co chân lại khi bị kim châm B. Bật dậy khi nghe thấy tiếng chuông báo thức C. Đỏ bừng mặt khi uống rượu D. Vã mồ hôi khi lao động nặng nhọc Câu 6. Thông thường, sự duy trì hay biến mất của phản xạ có điều phụ thuộc chủ yếu vào sự tồn tại của yếu tố nào sau đây ? A. Đường liên hệ thần kinh tạm thời B. Các vùng chức năng của vỏ não C. Kích thích không điều kiện D. Tất cả các phương án còn lại Câu 7. Sự hình thành phản xạ có điều kiện cần tới điều kiện nào sau đây ? A. Kích thích có điều kiện phải tác động cùng lúc với kích thích không điều kiện B. Kích thích không điều kiện phải tác động trước kích thích có điều kiện một thời gian ngắn C. Có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện và một kích thích không điều kiện D. Tất cả các phương án còn lại Câu 8. Phản xạ có điều kiện có ý nghĩa như thế nào trong đời sống con người ? A. Có tính linh hoạt cao, giúp con người dễ dàng thay đổi thói quen để thích nghi với điều kiện sống mới. B. Mang tính bền vững, giúp con người giữ được các phẩm chất đã được hình thành qua thời gian dài sinh sống. C. Có tính chất cá thể, tạo ra sự đa dạng sinh học trong nội bộ loài người. D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 9. Ai là người đầu tiên xây dựng một thí nghiệm quy mô về sự hình thành phản xạ có điều kiện ở loài chó ? (CH cho HS khuyết tật) A. C. Đacuyn B. G. Simson C. I.V. Paplôp D. G. Menđen Câu 10. Phản xạ nào dưới đây không phải là phản xạ có điều kiện ? A. Run lập cập khi giáo viên gọi lên bảng khảo bài B. Chảy nước miếng khi nhìn thấy quả sấu C. Vã mồ hôi khi ăn đồ chua D. Bỏ chạy khi nhìn thấy rắn Đáp án 1. B 2. A 3. A 4. B 5. B 6. A 7. C 8. A 9. C 10. C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (5’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện và nêu rõ mố! quan hệ giữa hai loại phản xạ này (nếu có). 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. - Giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện có những điểm khác nhau sau : Phản xạ có điều kiện Phản xạ không điều kiện 1. Trả lời những kích thích bất kì (hay kích thích có điểu kiện) Trả lời những kích thích tương ứng (hay kích thích không điều kiện) 2. Được hình thành trong quá trình sống (qua học tập, rèn luyện) Bẩm sinh (sinh ra đã có không phải học tập) 3. Dễ mất khi không được củng cố Bền vững 4. Không di truyền, mang tính chất cá thể Được di truyền và mang tính chất chủng loại 5. Có số lượng không hạn định Với số lượng hạn chế 6. Cung phản xạ phức tạp, có hình thành đường liên hệ tạm thời. Cung phản xạ đơn giản 7. Trung ương của phản xạ nằm ở vỏ não. Trung ương nằm ở trụ não hoặc tuỷ sống - Tuy có những khác nhau kể trên nhưng hai loại phản xạ này lại có mối quan hệ gắn kết với nhau, thể hiện ở : + Phản xạ không điều kiện là cơ sở để thành lập phản xạ có điều kiện. + Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện (trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn). HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (3’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học Đọc mục “Em có biết” trả lời câu hỏi: vì sao quân sĩ hết khát và nhà chúa chịu mất mèo ? 4. Hướng dẫn về nhà:1p • Học bài, trả lời câu hỏi SGK • Đọc mục “em có biết” • Đọc trước bài 53 “hoạt động thần kinh cấp cao ở người” * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 26/03/23 14:56
Lượt xem: 7
Dung lượng: 32.4kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên
Mô tả: Trường: THCS Hồng Thái Tây Tổ: KHTN Ngày 25/3/2023 Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Huyền Lương Tiết 55 Bài 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC I. MỤC TIÊU. I. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: - Nắm được thành phần của cơ quan phân tích thính giác. - Mô tả được các bộ phận của tai vầ cấu tạo của cơ quan Coocti trên tranh hoặc mô hình. - Trình bày được quá trình thu nhận cảm giác âm thanh. - Có kĩ năng phân tích cấu tạo của 1 loại cơ quan qua phân tích tranh. *Trọng tâm : Cấu tạo của tai 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát ; so sánh ; tổng hợp. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm……… 3. Thái độ : - yêu thích môn học - Có ý thức giữ gìn vệ sinh tai 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... II. CHUẨN BỊ. - Máy tỉnh,tivi - Mô hình cấu tạo tai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn dịnh tổ chức 2. Kiểm tra 15 phút - Phân biệt tật cận thị và tật viễn thị? - Nêu biện pháp vệ sinh mắt? 3 Bài mới Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Ta nhận biết âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác, vậy cơ quan này có cấu tạo như thế nào để thực hiện được chức năng đó ? ta vào bài. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: Cấu tạo của tai Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1 : - Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào - Gv hướng dẫn HS quan sát hình 51.1 → hoàn thành bài tập điền từ trang 162 SGK. - Gv gọi 1 -2 HS lên đọc toàn bộ bài tập và thông tin trang 163 SGK. Tai được cấu tạo như thế nào ? chức năng từng bộ phận ? (CH cho HS khuyết tật) - Gv chỉ định 1 - 2 HS trình bày lại cấu tạo tai trên tranh, hoặc mô hình. - HS vận dụng kiến thức về cơ quan phân tích để nêu được 3 bộ phận của cơ quan phân tích thính giác. - HS quan sát kỹ sơ đồ cấu tạo tai làm bài tập. - Một vài HS phát biểu lớp bổ sung hoàn chỉnh đáp án - HS căn cứ hình 51.1 và bài tập điền từ để trả lời. - HS trình bày cấu tạo của tai trên mô hình I. Cấu tạo của tai: - Cơ quan phân tích thính giác gồm : + Tế bào thụ cảm thính giác. + Dây thần kinh thính giác (VIII) + Vùng thính giác (thùy thái dương) . * Cấu tạo tai: - Tai ngoài: + Vành tai: Hứng sóng âm + Ống tai: Hướng sóng âm. + Màng nhĩ: Khuếch đại âm. - Tai giữa. + Chuỗi xương tai: Truyền sóng âm. + Vòi nhĩ: Cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ. - Tai trong: + Bộ phận tiền đình thu nhận thông tin về vị trí về sự chuyển động của cơ thể trong không gian. + Ốc tai: Thu nhận kích sóng âm. 2 : - GV chiếu đoạn phim về quá trình truyền âm → trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm giúp người ta nghe được? - HS theo dõi đoạn phim, đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi - 1 HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung II. Chức năng thu nhận sóng âm: Sóng âm → màng nhĩ → chuỗi xương tai → cửa sổ bầu → chuyển động ngoại dịch và nội dịch → rung màng cơ sở → kích thích cơ quan coóc ti xuất hiện xung thần kinh → vùng thính giác cho ta nhận biết âm thanh phát ra 3 : + Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì ? (CH cho HS khuyết tật) + Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai? - HS tự thu nhận thông tin + Giữ vệ sinh tai. + Bảo vệ tai. - HS tự đề ra các biện pháp. III. Vệ sinh tai: - Giữ vệ sinh tai. - Bảo vệ tai. + Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai. + Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai. + Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập-Vận dụng (5') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Ngăn cách giữa tai ngoài và tai giữa là A. màng cơ sở. B. màng tiền đình. C. màng nhĩ. D. màng cửa bầu dục. Câu 2. Ở người, loại xương nào dưới đây được gắn trực tiếp với màng nhĩ ? A. Xương bàn đạp B. Xương đe C. Xương búa D. Xương đòn Câu 3. Ở tai giữa của chúng ta tồn tại mấy loại xương ? (CH cho HS khuyết tật) A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 4. Trong tai người, xương bàn đạp nằm áp sát với bộ phận nào dưới đây ? A. Màng nhĩ B. Màng cửa bầu dục C. Màng tiền đình D. Ống bán khuyên Câu 5. Ở tai trong, bộ phận nào có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian ? A. Ốc tai và ống bán khuyên B. Bộ phận tiền đình và ốc tai C. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên Câu 6. Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở(CH cho HS khuyết tật) A. màng bên. B. màng cơ sở. C. màng tiền đình. D. màng cửa bầu dục. Câu 7. Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa ? A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau. B. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này. C. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa. D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 8. Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người ? A. Hứng sóng âm và hướng sóng âm B. Xử lí các kích thích về sóng âm C. Thu nhận các thông tin về sự chuyển động của cơ thể trong không gian D. Truyền sóng âm về não bộ Câu 9. Mỗi bên tai người có bao nhiêu ống bán khuyên ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 10. Để bảo vệ tai, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại. B. Vệ sinh tai sạch sẽ bằng tăm bông, tránh dùng vật sắc nhọn vì có thể gây tổn thương màng nhĩ. C. Tránh nơi có tiếng ồn hoặc sử dụng các biện pháp chống ồn (dùng bịt tai, xây tường cách âm…). D. Súc miệng bằng nước muối sinh lý thường xuyên để phòng ngừa viêm họng, từ đó giảm thiếu nguy cơ viêm tai giữa. Đáp án 1. C 2. C 3. D 4. B 5. C 6. B 7. B 8. A 9. C 10. A 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ Đọc mục em có biết Ôn lại kiến thức bài phản xạ, xem trước bài 52, trả lời các câu hỏi SGK. * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ************************************* Tiết: 56 Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. MỤC TIÊU. I. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: - Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. - Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ. Nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện. - Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện với đời sống. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát ; so sánh ; tổng hợp. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : - yêu thích môn học 4. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: + Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy. + Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp + Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng. b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, trực quan quan sát và trả lời các câu hỏi dựa trên việc quan sát phương tiện dạy học, tạo các cuộc đàm thoại trực tiếp giữa giáo viên với học sinh và học sinh với học sinh. III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - BGĐT 2. Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức. 1p 2. Kiểm tra bài cũ.5p - Trình bày cấu tạo của ốc tai dựa vào H 51.2. - Quá trình thu nhận kích thích sóng âm diễn ra như thé nào giúp ta nghe được? Vì sao có thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái? 3.Bài mới Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. VB: Trong bài 6 các em đã hiểu được khái niệm về phản xạ. Nhiều phản xạ khi sinh ra đã có, cũng có những phản xạ phải học tập mới có được. Vậy phản xạ có những loại nào? làm thế nào để phân biệt được chúng? Muốn hình thành hoặc xoá bỏ phản xạ thì làm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 40p Mục tiêu: - Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. - Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ. Nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện. - Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện với đời sống. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1 : - GV yêu cầu các nhóm làm bài tập mục trang 166 SGK. - Gv chốt lại đáp án đúng. + Theo em: các ví dụ 1, 2, 4 có điểm chung gì mà được xem là PXKĐK? Tương tự các ví dụ 3, 5, 6 có điểm chung gì mà được xem là PXCĐK? - Giáo viên chỉnh lí bổ sung, yêu cầu học sinh trả lời: Thế nào là PXCĐK? Thế nào là PXKĐK? (CH cho HS khuyết tật) - Giáo viên chốt lại và kết luận. - Gv yêu cầu HS tìm thêm 2 ví dụ cho mỗi loại phản xạ. - HS đọc nội dung bảng 52.1. - Trao đổi trong nhóm hoàn thành bài tập. - Một số nhóm đọc kết quả. - Đối chiếu với kết quả bài tập → sửa chữa bổ sung. - Một vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung. I. Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện : - Phản xạ không điều kiện : là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập. - Phản xạ có điều kiện : là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. 2 : Giáo viên cầu học sinh theo dõi thí nghiệm của Paplôp. + Quan sát H.1 em hãy cho biết chó có phản ứng gì khi nhìn thấy bóng đèn? Giáo viên phân tích H.1: phản xạ định hướng với ánh đèn. Giáo viên phân tích tiếp H.2: phản xạ tiết nước bọt đối với thức ăn. + Em hãy cho biết phản xạ định hướng với ánh đèn và phản xạ tiết nước bọt đối với thức ăn thuộc loại phản xạ gì? (CH cho HS khuyết tật) - Yêu cầu học sinh quan sát tiếp H.3. - Giáo viên phân tích: Bật đèn rồi cho chó ăn, bật đèn rồi cho chó ăn, hai hoạt động này kế tiếp nhau và được lặp đi lặp lại nhiều lần. + Sau đó chỉ bật đèn mà không cho chó ăn, quan sát H.4: Em thấy ở chó có hiện tượng gì xảy ra ? - Yêu cầu học sinh quan sát H.2 và H.4: Em hãy cho biết phản xạ tiết nước bọt ở hai hình này khác nhau ở điểm nào? - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Vậy phản xạ tiết nước bọt ở H.4 thuộc loại phản xạ gì ? Vì sao ? + Trở lại H.3, em hãy cho biết: trung khu thị giác và trung khu ăn uống có mối liên hệ gì không ? - Giáo viên lưu ý: đó là cơ sở thần kinh để hình thành PXCĐK. - Từ thí nghiệm, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: Để hình thành phản xạ có điều kiện cần những điều kiện gì ? (CH cho HS khuyết tật) - Thực chất của việc thành lập PXCĐK ? - Trong thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra ? - Giáo viên lưu ý đường liên hệ thần kinh tạm thời như đường mòn trên bãi cỏ nếu ta đi thường xuyên sẽ có con đường, ta không đi nữa cỏ sẽ lại dần dần lấp kín. - Gv liên hệ thực tế → tạo thói quen tốt. + Theo em việc hình thành và ức chế PXCĐK có ý nghĩa gì đối đời sống động vật và con người ? - Gv yêu cầu HS làm bài tập mục trang 167 SGK. - HS quan sát kỹ hình 52 (1 – 3) đọc chú thích → tự thu nhận thông tin. - 1 HS trình bày - Từ kiến thức mục I học sinh nêu được. Đó là PXKĐK - HS trả lời - Học sinh quan sát thảo luận, nêu được: Tác nhân kích thích: ở H.2 chó tiết nước bọt vì thức ăn; ở H.4 vì ánh đèn. - Từ kiến thức mục I học sinh nêu được. Đó là PXCĐK. - Quan sát, học sinh nêu được: Có đường liên hệ thần kinh tạm thời . - HS trả lời - HS: chó sẽ không tiết nước bọt khi có ánh đèn nữa. - HS trả lời - HS dựa vào hình 52 kết hợp kiến thức về quá trình thành lập và ức chế PXCĐK → lấy ví dụ. II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện: 1. Hình thành phản xạ có điều kiện. - Điều kiện : + Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện. + Kích thích có điều kiện phải tác động trước vài giây so với kích thích không điều kiện + Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần. - Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên hệ tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau. 2. Ức chế phản xạ có điều kiện: - Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố thì sẽ mất dần. - Ý nghĩa: + Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi. + Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người. 3 : + Hoàn thành bảng 52.2 trang 168 ? - Gv treo bảng phụ gọi HS lên trình bày. - Gv chốt lại đáp án đúng. - Gv yêu cầu HS đọc kỹ thông tin: Mối quan hệ giữa Phản xạ có điều kiện với Phản xạ không điều kiện. - HS dựa vào kiến thức của mục I và II, thảo luận nhóm → làm bài tập. - Đại diện nhóm lên làm trên bảng phụ, lớp nhận xét, bổ sung. - HS tự rút ra kết luận. III. So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện: - Bảng 52-2 SGK đã hoàn thiện HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Phản xạ không điều kiện có đặc điểm nào dưới đây ? A. Mang tính chất cá thể, không di truyền B. Trung ương nằm ở trụ não và tủy sống C. Dễ mất đi khi không được củng cố D. Số lượng không hạn định Câu 2. Phản xạ có điều kiện mang đặc trưng nào sau đây ? A. Có sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời B. Cung phản xạ đơn giản C. Mang tính chất bẩm sinh D. Bền vững theo thời gian Câu 3. Phản xạ nào dưới đây là phản xạ có điều kiên? (CH cho HS khuyết tật) A. Bỏ chạy khi có báo cháy B. Nổi gai gốc khi có gió lạnh lùa C. Vã mồ hôi khi tập luyện quá sức D. Rụt tay lại khi chạm phải vật nóng Câu 4. Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia điều khiển của vỏ não ? A. Tim đập nhanh khi nhìn thấy chó dại chạy đến gần B. Môi tím tái khi trời rét C. Né sang đường khác khi thấy đường đang đi tới bị tắc D. Xếp hàng chờ mua bánh Trung thu Câu 5. Phản xạ nào dưới đây có thể bị mất đi nếu không thường xuyên củng cố ? A. Co chân lại khi bị kim châm B. Bật dậy khi nghe thấy tiếng chuông báo thức C. Đỏ bừng mặt khi uống rượu D. Vã mồ hôi khi lao động nặng nhọc Câu 6. Thông thường, sự duy trì hay biến mất của phản xạ có điều phụ thuộc chủ yếu vào sự tồn tại của yếu tố nào sau đây ? A. Đường liên hệ thần kinh tạm thời B. Các vùng chức năng của vỏ não C. Kích thích không điều kiện D. Tất cả các phương án còn lại Câu 7. Sự hình thành phản xạ có điều kiện cần tới điều kiện nào sau đây ? A. Kích thích có điều kiện phải tác động cùng lúc với kích thích không điều kiện B. Kích thích không điều kiện phải tác động trước kích thích có điều kiện một thời gian ngắn C. Có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện và một kích thích không điều kiện D. Tất cả các phương án còn lại Câu 8. Phản xạ có điều kiện có ý nghĩa như thế nào trong đời sống con người ? A. Có tính linh hoạt cao, giúp con người dễ dàng thay đổi thói quen để thích nghi với điều kiện sống mới. B. Mang tính bền vững, giúp con người giữ được các phẩm chất đã được hình thành qua thời gian dài sinh sống. C. Có tính chất cá thể, tạo ra sự đa dạng sinh học trong nội bộ loài người. D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 9. Ai là người đầu tiên xây dựng một thí nghiệm quy mô về sự hình thành phản xạ có điều kiện ở loài chó ? (CH cho HS khuyết tật) A. C. Đacuyn B. G. Simson C. I.V. Paplôp D. G. Menđen Câu 10. Phản xạ nào dưới đây không phải là phản xạ có điều kiện ? A. Run lập cập khi giáo viên gọi lên bảng khảo bài B. Chảy nước miếng khi nhìn thấy quả sấu C. Vã mồ hôi khi ăn đồ chua D. Bỏ chạy khi nhìn thấy rắn Đáp án 1. B 2. A 3. A 4. B 5. B 6. A 7. C 8. A 9. C 10. C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (5’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện và nêu rõ mố! quan hệ giữa hai loại phản xạ này (nếu có). 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. - Giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện có những điểm khác nhau sau : Phản xạ có điều kiện Phản xạ không điều kiện 1. Trả lời những kích thích bất kì (hay kích thích có điểu kiện) Trả lời những kích thích tương ứng (hay kích thích không điều kiện) 2. Được hình thành trong quá trình sống (qua học tập, rèn luyện) Bẩm sinh (sinh ra đã có không phải học tập) 3. Dễ mất khi không được củng cố Bền vững 4. Không di truyền, mang tính chất cá thể Được di truyền và mang tính chất chủng loại 5. Có số lượng không hạn định Với số lượng hạn chế 6. Cung phản xạ phức tạp, có hình thành đường liên hệ tạm thời. Cung phản xạ đơn giản 7. Trung ương của phản xạ nằm ở vỏ não. Trung ương nằm ở trụ não hoặc tuỷ sống - Tuy có những khác nhau kể trên nhưng hai loại phản xạ này lại có mối quan hệ gắn kết với nhau, thể hiện ở : + Phản xạ không điều kiện là cơ sở để thành lập phản xạ có điều kiện. + Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện (trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn). HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (3’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học Đọc mục “Em có biết” trả lời câu hỏi: vì sao quân sĩ hết khát và nhà chúa chịu mất mèo ? 4. Hướng dẫn về nhà:1p • Học bài, trả lời câu hỏi SGK • Đọc mục “em có biết” • Đọc trước bài 53 “hoạt động thần kinh cấp cao ở người” * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

