
- Mầm non
- Tiểu học
- Trung học
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 6
- Hướng dẫn ôn tập dự thi tuyển sinh vào THPT
- Tài liệu bồi dưỡng CM-TX-Hè
- Bài giảng Lịch sử-Địa lý Đông Triều
- Thư viện

Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Động vật
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 26/03/21 20:04
Lượt xem: 51
Dung lượng: 22.3kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: CHƯƠNG V: NGÀNH CHÂN KHỚP LỚP GIÁP XÁC MỤC TIÊU CHƯƠNG: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chung của ngành chân khớp : Bộ xương ngoài bằng ki tin, có chân phân đốt, khớp động, sinh trưởng qua lột xác. - Nêu rõ được các đặc điểm đặc trưng của mỗi lớp: giáp xác, hình nhện, sâu bọ qua các tiêu chí. Đặc điểm riêng phân biệt các lớp trong ngành : lớp vỏ bên ngoài, hình dạng cơ thể, số lượng chân bò, có cánh bay hay không. - Thấy được tính đa dạng & phong phú của ngành chân khớp, tính thống nhất trong cấu tạo của 3 lớp chính: Lớp giáp xác , lớp hình nhện, lớp sâu bọ . - Nêu được vai trò thực tiễn của chúng (TN, con người) 2. Kĩ năng - Biết mổ và quan sát tôm sông một đại diện của ngành chân khớp. - Nhận dạng các đại diện của chân khớp (cả có ích, cả có hại) và nhận biết các tập tính của chúng. - Biết liên hệ đến các chân khớp có ở địa phương để biết loài nào có ích, có hại nhằm có cách ứng xử với chúng thích hợp. 3. Thái độ - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ ĐV chân khớp có ích. 4. Kĩ năng sống và nội dung tích hợp: - Kĩ năng quan sát và xử lí thông tin - Kĩ năng trình bày trước tập thể. - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng làm việc nhóm. - Kĩ năng giao tiếp. - Giáo dục môi trường vào các mục vai trò của các lớp giáp xác, sâu bọ. 5. Năng lực hướng tới 5.1 Năng lực chung: - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tư duy, sáng tạo. - Năng lực tự quản. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác 5.2 Năng lực chuyên biệt - Năng lực nghiên cứu khoa học: dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí kết quả, đưa ra kết luận. - Năng lực kiến thức sinh học: kiến thức về hình thái giải phẫu một số động vật chân khớp điển hình. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ bộ môn. Ngày soạn: 19/11/2020 Tiết 24 Ngày giảng: 7B2- 24/11/2020; 7B1-26/11/2020 BÀI 22: TÔM SÔNG (Thực hành quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống của tôm sông) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1 Kiến thức: - Quan sát, mô tả được cấu tạo ngoài (vỏ, các phần phụ) trong (hệ cơ, cơ quan thần kinh, cơ quan hô hấp) và hoạt động (di chuyển, dinh dưỡng) của tôm sông . Trình bày được tập tính hoạt động của tôm sông thích nghi với môi trường sống và lối sống. - Giải thích được cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của tôm sông. 2. Kĩ năng - Kĩ năng quan sát tranh ảnh, mẫu vật để tìm hiểu về tôm sông 3 . Thái độ - Giáo dục ý thức học tập bộ môn, có tính tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ thực hành. 4. Giáo dục kỹ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm thông tin khi đọc SGK - Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiền trước tổ, lớp. 5. Năng lực hướng tới 5.1 Năng lực chung: - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tư duy, sáng tạo. - Năng lực tự quản. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác 5.2 Năng lực chuyên biệt - Năng lực nghiên cứu khoa học: dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí kết quả, đưa ra kết luận. - Năng lực kiến thức sinh học: kiến thức về hình thái và hoạt động sống của tôm sông. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ bộ môn II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: + Tranh vẽ H 22, 23.3, mô hình con tôm đồng. + Bảng phụ nội dung bảng 1 + Máy chiếu - HS: + Mẫu vật: Tôm sống trong lọ, tôm chết (hoặc luộc chín), tôm bấy. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan, vấn đáp tìm tòi, thực hành. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC. 1.Ổn định lớp: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) ? Trình bày đặc điểm chung của ngành thân mềm và vai trò của nó? Trả lời: * Đặc điểm chung của ngành thân mềm - Thân mềm không phân đốt, Có vỏ đá vôi, có khoang áo phát triển, hệ tiêu hoá phân hoá, cơ quan di chuyển thường đơn giản - Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm, cơ quan di chuyển thường phát triển. * Vai trò: Lợi ích và tác hại của thân mềm. 3. Các hoạt động dạy học: Mở bài : Đầu khóm trúc Lưng khúc rồng Sinh bạch tử hồng Xuân hạ thu đông Bốn mùa đều có. Đố các em là con gì? Hoạt động 1: Tìm hiểu quan sát cấu tạo ngoài và di chuyển ( 20 phút ) * Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước, xác định được vị trí, chức năng của các phần phụ, Biết cách di chuyển của tôm * Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: - Cơ thể tôm gồm mấy phần? - Nhận xét màu sắc vỏ tôm? - HS đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung + Cơ thể gồm 2 phần: đầu – ngực và bụng. + Vỏ tôm có màu sắc khác nhau dưới lớp vỏ có lớp sắc tố ( cyanocristalin) khiến cho cơ thể của tôm có màu sắc của môi trường ? - GV cho HS quan sát tôm sống ở các địa điểm khác nhau, Giải thích ý nghĩa hiện tượng tôm có màu sắc khác nhau HS: Giúp tôm thích nghi với MTS . Màu sắc vỏ tôm giống màu môi trường giúp tôm lẩn trốn kẻ thù. tự vệ. - GV yêu cầu HS bóc một vài khoanh vỏ, nhận xét độ cứng và vai trò của vỏ tôm ? - HS: Vỏ: tôm rất cứng vì có chất kitin ngấm canxi, tác dụng cứng che chở và là chỗ bám cho cơ thể. - GV chốt lại kiến thức. ? Khi nào vỏ tôm có màu hồng? -HS Khi tôm chết, dưới ảnh hưởng của nhiệt độ sắc tố đó biến thành chất zooêrytrin có màu hồng - GV giới thiệu: Lớp vỏ cơ thể Tôm ( Lớp giáp xác, ngành chân khớp) có khả năng đàn hồi kém, vì thế để lớn lên thì phải lột xác - GV yêu cầu HS để tôm trong bình nước quan sát tôm theo các bước: + B1 quan sát mẫu, đối chiếu hình 22.1 SGK, xác định tên, vị trí phần phụ trên con tôm sông. +B2 quan sát tôm hoạt động để xác định chức năng phần phụ. - HS các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn, ghi kết quả quan sát ra giấy. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 trang 75 SGK. - GV treo bảng phụ gọi HS dán các mảnh giấy rời. - HS các nhóm thảo luận điền bảng 1. Cử đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ. - HS rú ra KL nhắc lại tên, chức năng các phần phụ. - GV yêu cầu HS quan sát sự di chuyển của Tôm trên khay nước, và sự di chuyển của tôm ở khay không có nước. - Tôm có những hình thức di chuyển nào? - Theo em hình thức di chuyển nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm? - HS suy nghĩ, vận dụng kiến thức và trả lời. + Bơi, nhảy + Bơi lùi, nhảy - GV nhận xét và giới thiệu thêm hình thức di chuyển bằng cách bò của tôm. 1.Vỏ cơ thể - Cơ thể gồm 2 phần: đầu – ngực và bụng. - Vỏ: + Cấu tạo bằng chất kitin ngấm thêm canxi nên vỏ tôm cứng, có tác dụng che chở và là chỗ bám cho cơ thể. + Có sắc tố giúp tôm có màu vỏ giống màu sắc của môi trường sống 2. Các phần phụ - Đầu ngực gồm có: + Gai nhọn: Tấn công và tự vệ + Một đôi mắt kép, hai đôi râu : Định hướng phát hiện mồi. + Các chân hàm: giữ và xử lí mồi. + Các chân ngực: bò và bắt mồi. - Bụng: + Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng (con cái). + Tấm lái: lái, giúp tôm nhảy. 3. Di chuyển - Bò bằng các đôi chân bò - Bơi: tiến, lùi bằng các đôi chân bơi - Nhảy bằng sự phối hợp của cơ thể và các đôi chân. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của tôm sông ( 7 phút ) * Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm tiêu hoá, hô hấp, bài tiết của tôm * Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS thảo luận trong 2 phút trả lời các câu hỏi: Nhóm 1 và 2 1 .Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? 2. Thức ăn của tôm là gì? 3. Vì sao người ta dùng mồi thơm để vó tôm? 4 .Quá trình tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào? 5. Tôm hô hấp qua đâu? Nhóm 3 và 4 6. Câu nói : " Họ nhà tôm cứt lộn lên đầu" đúng hay sai.? 7. Tại sao khi chế biến tôm nếu không cắt phần đầu quá râu sẽ có mùi khai. 8. Giải thích " Tôm đi chạng vạng, cá đi dạng đông" Nhân dân ta vận dụng câu nói đó như thế nào? - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và thảo luận , nêu được: 1. Tôm kiếm ăn vào thời gian chạng vạng tối. 2. Thức ăn của tôm: Tôm ăn tạp. 3. Dùng mồi thơm để vó tôm vì để dụ cho tôm đến dokhứu giác tôm rất nhạy bén. 4. Quá trình tiêu hoá thức ăn diễn ra là: Thức ăn qua miệng và hầu, được tiêu hoá ở dạ dày nhờ enzim từ gan tiết vào và được hấp thụ tại ruột. 5. Tôm hô hấp qua mang. 6. Sai vì đó là tuyến xanh nằm ở gốc đôi râu thứ 2. 7. Khi chế biến tôm nếu không cắt phần đầu quá râu sẽ có mùi khai. Do tuyến xanh. 8. " Tôm đi chạng vạng, cá đi dạng đông" Nhân dân ta vận dụng câu nói đó là: Đơm đó bằng đèn tức di đánh bắt tôm có thêm ánh đèn mập mờ sẽ có hiệu quả hơn. - HS thảo luận nhóm, tự rút ra nhận xét. - GV cho HS đọc thông tin SGK và chốt lại kiến thức. 1.Tiêu hoá: - Tôm ăn tạp. - Thức ăn được tiêu hoá ở dạ dày, hấp thụ ở ruột. 2. Hô hấp qua mang. 3. Bài tiết qua tuyến xanh. Hoạt động 3: Tìm hiểu sinh sản của tôm sông ( 8 phút ) * Mục tiêu: HS nắm được tôm phân tính, lớn lên qua nhiều lần lột xác * Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV cho HS quan sát tôm phân biệt đâu là tôm đực tôm cái -HS Con đực càng to, con cái ôm trứng. ? Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa như thế nào - HS có chức năng bảo vệ trứng ? Vì sao tôm phải lột xác nhiều lần mới lớn. - HS Vì nó có vỏ cứng bọc bên ngoài - GV: Giải thích quá trình lột xác: Vỏ chân khớp có khả năng đàn hồi kém vì thế để lớn lên được tôm phải lột xác nhiều lần. Khi lột xác Phần lưng nứt vỏ, cơ thể bật khỏi vỏ, trong lúc chờ lớp vỏ mới chưa kịp cứng rắn lại Thời gian chờ vỏ cứng lại được gọi là tôm bấy Cơ thể tôm lớn lên nhanh chóng. - GV: Ở địa phương em thường nuôi và khai thác những loại tôm nào làm thực phẩm ? - HS dựa vào những kiến thức thực tế trả lời câu hỏi. - GV: Chúng ta cần phải bảo vệ và sử dụng hợp lí nguồn tôm trong tự nhiên. - GV: Qua bài học gíúp em hiểu điều gì? ( Hs đọc kết luận sgk/ 76 )* HS đọc kết luận chung sgk- 76 - Tôm phân tính: tôm đực càng to, tôm cái ôm trứng. - Trứng thụ tinh nở thành ấu trùng lột xác nhiều lần trở thành tôm trưởng thành. 4. Củng cố: (3 phút ) - GV cho HS làm BT Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì: a) Cơ thể chia 2 phần: Đầu ngực và bụng. b) Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau. c) Thở bằng mang. 2. Đặc điểm thích nghi với đời sống dưới nước của tôm là: a) Thở bằng mang. b) Có tấm lái. c) Có những đôi chân bơi. d) Cả a, b, c đều đúng 3. Chức năng chính phần đầu ngực của tôm là gì ? a) Định hướng và phát hiện mồi . c) Bắt mồi và bò. b) Giữ và xử lí mồi . d) Cả a, b, c. 4. Tôm thuộc lớp giáp xác vì: a) Vỏ cơ thể bằng ki tin ngấm can xi nên cứng như áo giáp. b) Sống ở nước. c) Cả a, b đều đúng. Đáp án: 1.b , 2.d , 3. d , 4.a . 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Học bài theo câu hỏi SGK - Chuẩn bị thực hành: Mỗi nhóm 2 con tôm sông sống. V. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chủ đề: Động vật
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 26/03/21 20:04
Lượt xem: 51
Dung lượng: 22.3kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: CHƯƠNG V: NGÀNH CHÂN KHỚP LỚP GIÁP XÁC MỤC TIÊU CHƯƠNG: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chung của ngành chân khớp : Bộ xương ngoài bằng ki tin, có chân phân đốt, khớp động, sinh trưởng qua lột xác. - Nêu rõ được các đặc điểm đặc trưng của mỗi lớp: giáp xác, hình nhện, sâu bọ qua các tiêu chí. Đặc điểm riêng phân biệt các lớp trong ngành : lớp vỏ bên ngoài, hình dạng cơ thể, số lượng chân bò, có cánh bay hay không. - Thấy được tính đa dạng & phong phú của ngành chân khớp, tính thống nhất trong cấu tạo của 3 lớp chính: Lớp giáp xác , lớp hình nhện, lớp sâu bọ . - Nêu được vai trò thực tiễn của chúng (TN, con người) 2. Kĩ năng - Biết mổ và quan sát tôm sông một đại diện của ngành chân khớp. - Nhận dạng các đại diện của chân khớp (cả có ích, cả có hại) và nhận biết các tập tính của chúng. - Biết liên hệ đến các chân khớp có ở địa phương để biết loài nào có ích, có hại nhằm có cách ứng xử với chúng thích hợp. 3. Thái độ - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ ĐV chân khớp có ích. 4. Kĩ năng sống và nội dung tích hợp: - Kĩ năng quan sát và xử lí thông tin - Kĩ năng trình bày trước tập thể. - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng làm việc nhóm. - Kĩ năng giao tiếp. - Giáo dục môi trường vào các mục vai trò của các lớp giáp xác, sâu bọ. 5. Năng lực hướng tới 5.1 Năng lực chung: - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tư duy, sáng tạo. - Năng lực tự quản. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác 5.2 Năng lực chuyên biệt - Năng lực nghiên cứu khoa học: dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí kết quả, đưa ra kết luận. - Năng lực kiến thức sinh học: kiến thức về hình thái giải phẫu một số động vật chân khớp điển hình. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ bộ môn. Ngày soạn: 19/11/2020 Tiết 24 Ngày giảng: 7B2- 24/11/2020; 7B1-26/11/2020 BÀI 22: TÔM SÔNG (Thực hành quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống của tôm sông) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1 Kiến thức: - Quan sát, mô tả được cấu tạo ngoài (vỏ, các phần phụ) trong (hệ cơ, cơ quan thần kinh, cơ quan hô hấp) và hoạt động (di chuyển, dinh dưỡng) của tôm sông . Trình bày được tập tính hoạt động của tôm sông thích nghi với môi trường sống và lối sống. - Giải thích được cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của tôm sông. 2. Kĩ năng - Kĩ năng quan sát tranh ảnh, mẫu vật để tìm hiểu về tôm sông 3 . Thái độ - Giáo dục ý thức học tập bộ môn, có tính tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ thực hành. 4. Giáo dục kỹ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm thông tin khi đọc SGK - Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiền trước tổ, lớp. 5. Năng lực hướng tới 5.1 Năng lực chung: - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tư duy, sáng tạo. - Năng lực tự quản. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác 5.2 Năng lực chuyên biệt - Năng lực nghiên cứu khoa học: dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí kết quả, đưa ra kết luận. - Năng lực kiến thức sinh học: kiến thức về hình thái và hoạt động sống của tôm sông. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ bộ môn II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: + Tranh vẽ H 22, 23.3, mô hình con tôm đồng. + Bảng phụ nội dung bảng 1 + Máy chiếu - HS: + Mẫu vật: Tôm sống trong lọ, tôm chết (hoặc luộc chín), tôm bấy. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan, vấn đáp tìm tòi, thực hành. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC. 1.Ổn định lớp: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) ? Trình bày đặc điểm chung của ngành thân mềm và vai trò của nó? Trả lời: * Đặc điểm chung của ngành thân mềm - Thân mềm không phân đốt, Có vỏ đá vôi, có khoang áo phát triển, hệ tiêu hoá phân hoá, cơ quan di chuyển thường đơn giản - Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm, cơ quan di chuyển thường phát triển. * Vai trò: Lợi ích và tác hại của thân mềm. 3. Các hoạt động dạy học: Mở bài : Đầu khóm trúc Lưng khúc rồng Sinh bạch tử hồng Xuân hạ thu đông Bốn mùa đều có. Đố các em là con gì? Hoạt động 1: Tìm hiểu quan sát cấu tạo ngoài và di chuyển ( 20 phút ) * Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước, xác định được vị trí, chức năng của các phần phụ, Biết cách di chuyển của tôm * Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: - Cơ thể tôm gồm mấy phần? - Nhận xét màu sắc vỏ tôm? - HS đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung + Cơ thể gồm 2 phần: đầu – ngực và bụng. + Vỏ tôm có màu sắc khác nhau dưới lớp vỏ có lớp sắc tố ( cyanocristalin) khiến cho cơ thể của tôm có màu sắc của môi trường ? - GV cho HS quan sát tôm sống ở các địa điểm khác nhau, Giải thích ý nghĩa hiện tượng tôm có màu sắc khác nhau HS: Giúp tôm thích nghi với MTS . Màu sắc vỏ tôm giống màu môi trường giúp tôm lẩn trốn kẻ thù. tự vệ. - GV yêu cầu HS bóc một vài khoanh vỏ, nhận xét độ cứng và vai trò của vỏ tôm ? - HS: Vỏ: tôm rất cứng vì có chất kitin ngấm canxi, tác dụng cứng che chở và là chỗ bám cho cơ thể. - GV chốt lại kiến thức. ? Khi nào vỏ tôm có màu hồng? -HS Khi tôm chết, dưới ảnh hưởng của nhiệt độ sắc tố đó biến thành chất zooêrytrin có màu hồng - GV giới thiệu: Lớp vỏ cơ thể Tôm ( Lớp giáp xác, ngành chân khớp) có khả năng đàn hồi kém, vì thế để lớn lên thì phải lột xác - GV yêu cầu HS để tôm trong bình nước quan sát tôm theo các bước: + B1 quan sát mẫu, đối chiếu hình 22.1 SGK, xác định tên, vị trí phần phụ trên con tôm sông. +B2 quan sát tôm hoạt động để xác định chức năng phần phụ. - HS các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn, ghi kết quả quan sát ra giấy. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 trang 75 SGK. - GV treo bảng phụ gọi HS dán các mảnh giấy rời. - HS các nhóm thảo luận điền bảng 1. Cử đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ. - HS rú ra KL nhắc lại tên, chức năng các phần phụ. - GV yêu cầu HS quan sát sự di chuyển của Tôm trên khay nước, và sự di chuyển của tôm ở khay không có nước. - Tôm có những hình thức di chuyển nào? - Theo em hình thức di chuyển nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm? - HS suy nghĩ, vận dụng kiến thức và trả lời. + Bơi, nhảy + Bơi lùi, nhảy - GV nhận xét và giới thiệu thêm hình thức di chuyển bằng cách bò của tôm. 1.Vỏ cơ thể - Cơ thể gồm 2 phần: đầu – ngực và bụng. - Vỏ: + Cấu tạo bằng chất kitin ngấm thêm canxi nên vỏ tôm cứng, có tác dụng che chở và là chỗ bám cho cơ thể. + Có sắc tố giúp tôm có màu vỏ giống màu sắc của môi trường sống 2. Các phần phụ - Đầu ngực gồm có: + Gai nhọn: Tấn công và tự vệ + Một đôi mắt kép, hai đôi râu : Định hướng phát hiện mồi. + Các chân hàm: giữ và xử lí mồi. + Các chân ngực: bò và bắt mồi. - Bụng: + Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng (con cái). + Tấm lái: lái, giúp tôm nhảy. 3. Di chuyển - Bò bằng các đôi chân bò - Bơi: tiến, lùi bằng các đôi chân bơi - Nhảy bằng sự phối hợp của cơ thể và các đôi chân. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của tôm sông ( 7 phút ) * Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm tiêu hoá, hô hấp, bài tiết của tôm * Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS thảo luận trong 2 phút trả lời các câu hỏi: Nhóm 1 và 2 1 .Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? 2. Thức ăn của tôm là gì? 3. Vì sao người ta dùng mồi thơm để vó tôm? 4 .Quá trình tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào? 5. Tôm hô hấp qua đâu? Nhóm 3 và 4 6. Câu nói : " Họ nhà tôm cứt lộn lên đầu" đúng hay sai.? 7. Tại sao khi chế biến tôm nếu không cắt phần đầu quá râu sẽ có mùi khai. 8. Giải thích " Tôm đi chạng vạng, cá đi dạng đông" Nhân dân ta vận dụng câu nói đó như thế nào? - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và thảo luận , nêu được: 1. Tôm kiếm ăn vào thời gian chạng vạng tối. 2. Thức ăn của tôm: Tôm ăn tạp. 3. Dùng mồi thơm để vó tôm vì để dụ cho tôm đến dokhứu giác tôm rất nhạy bén. 4. Quá trình tiêu hoá thức ăn diễn ra là: Thức ăn qua miệng và hầu, được tiêu hoá ở dạ dày nhờ enzim từ gan tiết vào và được hấp thụ tại ruột. 5. Tôm hô hấp qua mang. 6. Sai vì đó là tuyến xanh nằm ở gốc đôi râu thứ 2. 7. Khi chế biến tôm nếu không cắt phần đầu quá râu sẽ có mùi khai. Do tuyến xanh. 8. " Tôm đi chạng vạng, cá đi dạng đông" Nhân dân ta vận dụng câu nói đó là: Đơm đó bằng đèn tức di đánh bắt tôm có thêm ánh đèn mập mờ sẽ có hiệu quả hơn. - HS thảo luận nhóm, tự rút ra nhận xét. - GV cho HS đọc thông tin SGK và chốt lại kiến thức. 1.Tiêu hoá: - Tôm ăn tạp. - Thức ăn được tiêu hoá ở dạ dày, hấp thụ ở ruột. 2. Hô hấp qua mang. 3. Bài tiết qua tuyến xanh. Hoạt động 3: Tìm hiểu sinh sản của tôm sông ( 8 phút ) * Mục tiêu: HS nắm được tôm phân tính, lớn lên qua nhiều lần lột xác * Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV cho HS quan sát tôm phân biệt đâu là tôm đực tôm cái -HS Con đực càng to, con cái ôm trứng. ? Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa như thế nào - HS có chức năng bảo vệ trứng ? Vì sao tôm phải lột xác nhiều lần mới lớn. - HS Vì nó có vỏ cứng bọc bên ngoài - GV: Giải thích quá trình lột xác: Vỏ chân khớp có khả năng đàn hồi kém vì thế để lớn lên được tôm phải lột xác nhiều lần. Khi lột xác Phần lưng nứt vỏ, cơ thể bật khỏi vỏ, trong lúc chờ lớp vỏ mới chưa kịp cứng rắn lại Thời gian chờ vỏ cứng lại được gọi là tôm bấy Cơ thể tôm lớn lên nhanh chóng. - GV: Ở địa phương em thường nuôi và khai thác những loại tôm nào làm thực phẩm ? - HS dựa vào những kiến thức thực tế trả lời câu hỏi. - GV: Chúng ta cần phải bảo vệ và sử dụng hợp lí nguồn tôm trong tự nhiên. - GV: Qua bài học gíúp em hiểu điều gì? ( Hs đọc kết luận sgk/ 76 )* HS đọc kết luận chung sgk- 76 - Tôm phân tính: tôm đực càng to, tôm cái ôm trứng. - Trứng thụ tinh nở thành ấu trùng lột xác nhiều lần trở thành tôm trưởng thành. 4. Củng cố: (3 phút ) - GV cho HS làm BT Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì: a) Cơ thể chia 2 phần: Đầu ngực và bụng. b) Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau. c) Thở bằng mang. 2. Đặc điểm thích nghi với đời sống dưới nước của tôm là: a) Thở bằng mang. b) Có tấm lái. c) Có những đôi chân bơi. d) Cả a, b, c đều đúng 3. Chức năng chính phần đầu ngực của tôm là gì ? a) Định hướng và phát hiện mồi . c) Bắt mồi và bò. b) Giữ và xử lí mồi . d) Cả a, b, c. 4. Tôm thuộc lớp giáp xác vì: a) Vỏ cơ thể bằng ki tin ngấm can xi nên cứng như áo giáp. b) Sống ở nước. c) Cả a, b đều đúng. Đáp án: 1.b , 2.d , 3. d , 4.a . 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Học bài theo câu hỏi SGK - Chuẩn bị thực hành: Mỗi nhóm 2 con tôm sông sống. V. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

