
- Mầm non
- Tiểu học
- Trung học
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 6
- Hướng dẫn ôn tập dự thi tuyển sinh vào THPT
- Tài liệu bồi dưỡng CM-TX-Hè
- Bài giảng Lịch sử-Địa lý Đông Triều
- Thư viện

Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 02/02/23 20:37
Lượt xem: 5
Dung lượng: 24.9kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 27/1/2023 Tiết 39 Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống - Nguyên tắc lập khẩu phần I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Nêu được khái niệm khẩu phần. - Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng. 2. Năng lực -Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề -Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. 3. Về phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. *BĐKH (liên hệ nguyên tắc lập khẩu phần): Chú ý tới chất lượng thức ăn Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường nước, đất. II. Thiết bị dạy học và học liệu Một số hình ảnh liên quan III. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chương trình sinh học 7. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chương trình. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe. - Tại sao thể lực của người Việt Nam so với các nước trong khu vực và trên thế giới là không tốt? Phải chăng chúng ta ăn uống không đúng tiêu chuẩn? Vậy tiêu chuẩn ăn uống là gì? Làm thế nào để ăn uống đúng tiêu chuẩn? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể, giá trị dinh dưỡng của thức ăn. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể(10’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi lệnh trang 113: - Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người trưởng thành, người già khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó ? - Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào yếu tố nào? - Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao?(CH cho HS khuyết tật) - HS tự thu nhận thông tin => thảo luận nhóm, nêu được: + Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn người trưởng thành vì ngoài năng lượng tiêu hao do các hoạt động còn cần tích luỹ cho cơ thể phát triển. Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sư vận động cơ thể ít. + Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, trạng thái sinh lý, hình thức lao động,… - HS tự tìm hiểu và rút ra kết luận: 1. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. - Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người là không giống nhau. - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào: + Lứa tuổi + Giới tính + Trạng thái sinh lý + Hình thức lao động Hoạt động 2:Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của thức ăn(10’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học - GV yêu cầu HS đọc thông tin, phân tích cho HS thấy được giá trị năng lượng của các chất: Prôtêin, Lipít, Gluxit. GV cho HS kể tên 1 số loại thực phẩm giàu các chất trên. - Sự phối hợp các loại thức ăn trên có ý nghĩa gì? - Vậy, giá trinh dinh dưỡng của các loại thức ăn biểu hiện như thế nào? * Chú ý: trong các loại chất dinh dưỡng, thì lipit cung cấp nhiều năng lượng nhất, protein cung cấp nặng lượng ít hơn so với gluxit nên khi ăn chúng ta không nên ăn quá nhiều thức ăn có nguồn gốc lipit để tránh béo phì. - HS tự rút ra kết luận - Gv yêu cầu hs hoàn thành bảng( SG) - Hs làm bài theo ý hiểu, gv nhận xét và cho điểm. => Cá nhân HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi thống nhất ý kiến: Sự phối hợp các loại thức ăn sẽ cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. => Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở thành phần các chất hữu cơ, muối khoáng, vitamin và năng lượng calo chứa trong nó. 2. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn - Giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn biểu hiện ở: + Thành phần các chất. + Năng lượng chứa trong nó. - Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ các chất cần thiết cho cơ thể. Hoạt động 3. Tìm hiểu nguyên tắc lập khẩu phần ăn( 10’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi lệnh trang 114? * Yêu cầu HS thảo luận : - Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường? ?(CH cho HS khuyết tật) - Vì sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng cường rau quả tươi? - Để xây dựng khẩu phần ăn uống hợp lí cần dựa trên căn cứ nào? - HS rút ra kết luận. - GV chốt lại kiến thức. SGK - Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung => Hs suy nghĩ trả lời, đạt : + Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ thể trong một ngày. + Cần lập khẩu phần ăn để cung cấp 1 lượng đủ cần thiết cho cơ thể. - HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và nêu được : + Người mới ốm khỏi cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường phục hồi sức khoẻ. + Tăng cường vitamin, tăng cường chất xơ để dễ tiêu hoá. 3. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần * Kết luận: - Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ thể trong một ngày. - Nguyên tắc lập khẩu phần: + Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn. + Đảm bảo cung cấp đủ chất, đủ lượng, đủ năng lượng cho cơ thể. HOẠT ĐỘNG 3, 4: Hoạt động luyện tập, vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.- Hàng ngày em đã ăn theo một khẩu phần nhất định nào chưa? Khẩu phần đó đã đảm bảo đúng tiêu chuẩn chưa? 4. Dặn dò: 2’ - Học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?” - Đọc bài thực hành, kẻ bảng 37.2 - 3. ********************************************* Ngày soạn: 27 /1/2023 Tiết 40 BÀI 37: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN ĂN CHO TRƯỚC I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - HS nắm vững các bước thành lập khẩu phần - HS biết cách đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần ăn mẫu - HS biết cách tự xây dựng khẩu phần cho hợp lý 2. Năng lực - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực tự quản lí. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Năng lực kiến thức Sinh học: Cách lập khẩu phần ăn đảm bảo đủ chất, đủ lượng, đủ theo nhu cầu. 3. Phẩm chất: - Có ý thức học tập bộ môn. - Giáo dục cho HS ý thức giữ gìn sức khoẻ TH GD BĐKH: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường nước, đất bằng cách sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học để có được thức ăn sạch. II. Thiết bị dạy học và học liệu - GV: Máy tính, tivi Thực phẩm (g) Trọng lượng Thành phần dinh dưỡng Năng lượng A A1 A2 Prôtêin Lipit Gluxit Kcal Gạo tẻ 400 0 400 31,6 4 304,8 137 Cá chép 100 40 60 9,6 2,16 0 57,6 Tổng cộng 80,2 33,31 383,48 2156,85 Đáp án bảng 37.3 – Bảng đánh giá Năng lượng Prôtêin Muối khoáng Vitamin Canxi Sắt A B1 B2 PP C Kết quả tính toán 2156,85 80,2x60% = 48,12 486,8 26,72 1082,5 1,23 0,58 36,7 88,6 x 50% = 44,3 Nhu cầu đề nghị 2200 55 700 20 600 1,0 1,5 16,4 75 Mức đáp ứng nhu cầu (%) 98,04 87,5 69,53 118,5 180,4 123 38,7 223,8 59 HS : Kẻ bảng 37.2, 37.3 và đọc bài thực hành III. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (4p) Câu hỏi : Khẩu phần ăn là gì? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần ăn? - Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày - Nguyên tắc lập khẩu phần: + Phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng + Căn cứ vào giá trị chất dinh dưỡng + Đảm bảo đủ chất và đủ lượng 3. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tổ chức thực hành (3 phút) GV: Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm cử ra 1 thư kí nhóm ghi kết quả làm TN. Y/c HS tiến hành làm bài thực hành. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành (4 phút) GV: Hướng dẫn HS quy trình thực hành: * Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần + Bước 1: Hướng dẫn nội dung bảng 37.1 A: Lượng cung cấp A1: Lượng thải bỏ A2: Lượng thực phẩm ăn được + Bước 2: GV lấy 1 VD để nêu cách tính. - GV hướng dẫn nội dung bảng 37.1 - Phân tích ví dụ thực phẩm là đu đủ chín theo 2 bước như SGK • Lượng cung cấp A • Lượng thải bỏ A1 • Lượng thực phẩm ăn được A2 - GV chiếu bảng 2. Lấy một ví dụ để nêu cách tính : • Thành phần dinh dưỡng • Năng lượng • Muối khóang, vitamin Chú ý : • Hệ số hấp thụ thực của cơ thể với Prôtêin là 60% • Lượng vitamin C thất thoát là 50% - GV dùng bảng 37.2 (SGK) lấy VD về gạo tẻ, cá chép để tính thành phần dinh dưỡng. GV yêu cầu HS nêu lại các bước tính - Bước 1: kẻ bảng tính toán theo mẫu - Bước 2: + Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp A + Xác định lượng thải bỏ: A1 = A x % thải bỏ + Xác định lượng thực phẩm ăn được: A2 = A – A1 - Bước 3: Tính giá trị từng loại thực phẩm đã kê trong bảng - Bước 4: + Cộng các số liệu đã thống kê + Đối chiếu với bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam *) Tập đánh giá một khẩu phần mẫu SGK. - GV yêu cầu HS đọc khẩu phần của 1 nữ sing lớp 8, nghiên cứu thông tin bảng 37.2 tính số liệu và điền vào chỗ có dấu ? từ đó xác định mức áp dụng nhu cầu tính theo %. - Đọc phần chú thích ở cuối bảng 37.2 để tính toán (Chú ý tính lượng thực phẩm ăn được) - HS đọc kĩ bảng 37.2, tính toán số liệu điền vào ô có dấu ? ở bảng 37.2. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Từ bảng 37.2 đó hoàn thành, HS tính toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá (Bảng 37.3) Hoạt động 3: Học sinh tiến hành thực hành (19 phút) - Hs tiến hành thực hành, tính toán hoàn thiện bảng 37.2 và 37.3 Rút ra kết luận Hoạt động 4: Báo cáo kết quả thực hành (8 phút) - GV y/c HS lên đọc kết quả bảng 37.2 và 37.3 - HS các nhóm nhận xét - GV nhận xét bàng cách treo bảng phụ kết quả bảng 37.2 và 37.3 và chỉnh sửa để HS có cách giải thích đúng nhất 4.Củng cố (4p) - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS, cho điểm những nhóm là tốt 5. Hướng dẫn về nhà (2p) - GV: Hướng dẫn HS cách viết bản thu hoạch theo các phần kiến thức và kĩ năng ở sgk - Về nhà hoàn thành bản thu hoạch: xây dựng khẩu phần cho bản thân để giờ sau nộp. - Đọc trước bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. Quan sát hình ảnh trên mạng cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu để hiểu rõ cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. IV. Rút kinh nghiệm
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 02/02/23 20:37
Lượt xem: 5
Dung lượng: 24.9kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 27/1/2023 Tiết 39 Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống - Nguyên tắc lập khẩu phần I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Nêu được khái niệm khẩu phần. - Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng. 2. Năng lực -Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề -Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. 3. Về phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. *BĐKH (liên hệ nguyên tắc lập khẩu phần): Chú ý tới chất lượng thức ăn Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường nước, đất. II. Thiết bị dạy học và học liệu Một số hình ảnh liên quan III. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chương trình sinh học 7. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chương trình. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe. - Tại sao thể lực của người Việt Nam so với các nước trong khu vực và trên thế giới là không tốt? Phải chăng chúng ta ăn uống không đúng tiêu chuẩn? Vậy tiêu chuẩn ăn uống là gì? Làm thế nào để ăn uống đúng tiêu chuẩn? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể, giá trị dinh dưỡng của thức ăn. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể(10’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi lệnh trang 113: - Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người trưởng thành, người già khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó ? - Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào yếu tố nào? - Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao?(CH cho HS khuyết tật) - HS tự thu nhận thông tin => thảo luận nhóm, nêu được: + Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn người trưởng thành vì ngoài năng lượng tiêu hao do các hoạt động còn cần tích luỹ cho cơ thể phát triển. Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sư vận động cơ thể ít. + Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, trạng thái sinh lý, hình thức lao động,… - HS tự tìm hiểu và rút ra kết luận: 1. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. - Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người là không giống nhau. - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào: + Lứa tuổi + Giới tính + Trạng thái sinh lý + Hình thức lao động Hoạt động 2:Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của thức ăn(10’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học - GV yêu cầu HS đọc thông tin, phân tích cho HS thấy được giá trị năng lượng của các chất: Prôtêin, Lipít, Gluxit. GV cho HS kể tên 1 số loại thực phẩm giàu các chất trên. - Sự phối hợp các loại thức ăn trên có ý nghĩa gì? - Vậy, giá trinh dinh dưỡng của các loại thức ăn biểu hiện như thế nào? * Chú ý: trong các loại chất dinh dưỡng, thì lipit cung cấp nhiều năng lượng nhất, protein cung cấp nặng lượng ít hơn so với gluxit nên khi ăn chúng ta không nên ăn quá nhiều thức ăn có nguồn gốc lipit để tránh béo phì. - HS tự rút ra kết luận - Gv yêu cầu hs hoàn thành bảng( SG) - Hs làm bài theo ý hiểu, gv nhận xét và cho điểm. => Cá nhân HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi thống nhất ý kiến: Sự phối hợp các loại thức ăn sẽ cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. => Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở thành phần các chất hữu cơ, muối khoáng, vitamin và năng lượng calo chứa trong nó. 2. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn - Giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn biểu hiện ở: + Thành phần các chất. + Năng lượng chứa trong nó. - Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ các chất cần thiết cho cơ thể. Hoạt động 3. Tìm hiểu nguyên tắc lập khẩu phần ăn( 10’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi lệnh trang 114? * Yêu cầu HS thảo luận : - Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường? ?(CH cho HS khuyết tật) - Vì sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng cường rau quả tươi? - Để xây dựng khẩu phần ăn uống hợp lí cần dựa trên căn cứ nào? - HS rút ra kết luận. - GV chốt lại kiến thức. SGK - Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung => Hs suy nghĩ trả lời, đạt : + Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ thể trong một ngày. + Cần lập khẩu phần ăn để cung cấp 1 lượng đủ cần thiết cho cơ thể. - HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và nêu được : + Người mới ốm khỏi cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường phục hồi sức khoẻ. + Tăng cường vitamin, tăng cường chất xơ để dễ tiêu hoá. 3. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần * Kết luận: - Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ thể trong một ngày. - Nguyên tắc lập khẩu phần: + Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn. + Đảm bảo cung cấp đủ chất, đủ lượng, đủ năng lượng cho cơ thể. HOẠT ĐỘNG 3, 4: Hoạt động luyện tập, vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.- Hàng ngày em đã ăn theo một khẩu phần nhất định nào chưa? Khẩu phần đó đã đảm bảo đúng tiêu chuẩn chưa? 4. Dặn dò: 2’ - Học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?” - Đọc bài thực hành, kẻ bảng 37.2 - 3. ********************************************* Ngày soạn: 27 /1/2023 Tiết 40 BÀI 37: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN ĂN CHO TRƯỚC I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - HS nắm vững các bước thành lập khẩu phần - HS biết cách đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần ăn mẫu - HS biết cách tự xây dựng khẩu phần cho hợp lý 2. Năng lực - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực tự quản lí. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Năng lực kiến thức Sinh học: Cách lập khẩu phần ăn đảm bảo đủ chất, đủ lượng, đủ theo nhu cầu. 3. Phẩm chất: - Có ý thức học tập bộ môn. - Giáo dục cho HS ý thức giữ gìn sức khoẻ TH GD BĐKH: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường nước, đất bằng cách sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học để có được thức ăn sạch. II. Thiết bị dạy học và học liệu - GV: Máy tính, tivi Thực phẩm (g) Trọng lượng Thành phần dinh dưỡng Năng lượng A A1 A2 Prôtêin Lipit Gluxit Kcal Gạo tẻ 400 0 400 31,6 4 304,8 137 Cá chép 100 40 60 9,6 2,16 0 57,6 Tổng cộng 80,2 33,31 383,48 2156,85 Đáp án bảng 37.3 – Bảng đánh giá Năng lượng Prôtêin Muối khoáng Vitamin Canxi Sắt A B1 B2 PP C Kết quả tính toán 2156,85 80,2x60% = 48,12 486,8 26,72 1082,5 1,23 0,58 36,7 88,6 x 50% = 44,3 Nhu cầu đề nghị 2200 55 700 20 600 1,0 1,5 16,4 75 Mức đáp ứng nhu cầu (%) 98,04 87,5 69,53 118,5 180,4 123 38,7 223,8 59 HS : Kẻ bảng 37.2, 37.3 và đọc bài thực hành III. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (4p) Câu hỏi : Khẩu phần ăn là gì? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần ăn? - Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày - Nguyên tắc lập khẩu phần: + Phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng + Căn cứ vào giá trị chất dinh dưỡng + Đảm bảo đủ chất và đủ lượng 3. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tổ chức thực hành (3 phút) GV: Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm cử ra 1 thư kí nhóm ghi kết quả làm TN. Y/c HS tiến hành làm bài thực hành. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành (4 phút) GV: Hướng dẫn HS quy trình thực hành: * Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần + Bước 1: Hướng dẫn nội dung bảng 37.1 A: Lượng cung cấp A1: Lượng thải bỏ A2: Lượng thực phẩm ăn được + Bước 2: GV lấy 1 VD để nêu cách tính. - GV hướng dẫn nội dung bảng 37.1 - Phân tích ví dụ thực phẩm là đu đủ chín theo 2 bước như SGK • Lượng cung cấp A • Lượng thải bỏ A1 • Lượng thực phẩm ăn được A2 - GV chiếu bảng 2. Lấy một ví dụ để nêu cách tính : • Thành phần dinh dưỡng • Năng lượng • Muối khóang, vitamin Chú ý : • Hệ số hấp thụ thực của cơ thể với Prôtêin là 60% • Lượng vitamin C thất thoát là 50% - GV dùng bảng 37.2 (SGK) lấy VD về gạo tẻ, cá chép để tính thành phần dinh dưỡng. GV yêu cầu HS nêu lại các bước tính - Bước 1: kẻ bảng tính toán theo mẫu - Bước 2: + Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp A + Xác định lượng thải bỏ: A1 = A x % thải bỏ + Xác định lượng thực phẩm ăn được: A2 = A – A1 - Bước 3: Tính giá trị từng loại thực phẩm đã kê trong bảng - Bước 4: + Cộng các số liệu đã thống kê + Đối chiếu với bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam *) Tập đánh giá một khẩu phần mẫu SGK. - GV yêu cầu HS đọc khẩu phần của 1 nữ sing lớp 8, nghiên cứu thông tin bảng 37.2 tính số liệu và điền vào chỗ có dấu ? từ đó xác định mức áp dụng nhu cầu tính theo %. - Đọc phần chú thích ở cuối bảng 37.2 để tính toán (Chú ý tính lượng thực phẩm ăn được) - HS đọc kĩ bảng 37.2, tính toán số liệu điền vào ô có dấu ? ở bảng 37.2. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Từ bảng 37.2 đó hoàn thành, HS tính toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá (Bảng 37.3) Hoạt động 3: Học sinh tiến hành thực hành (19 phút) - Hs tiến hành thực hành, tính toán hoàn thiện bảng 37.2 và 37.3 Rút ra kết luận Hoạt động 4: Báo cáo kết quả thực hành (8 phút) - GV y/c HS lên đọc kết quả bảng 37.2 và 37.3 - HS các nhóm nhận xét - GV nhận xét bàng cách treo bảng phụ kết quả bảng 37.2 và 37.3 và chỉnh sửa để HS có cách giải thích đúng nhất 4.Củng cố (4p) - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS, cho điểm những nhóm là tốt 5. Hướng dẫn về nhà (2p) - GV: Hướng dẫn HS cách viết bản thu hoạch theo các phần kiến thức và kĩ năng ở sgk - Về nhà hoàn thành bản thu hoạch: xây dựng khẩu phần cho bản thân để giờ sau nộp. - Đọc trước bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. Quan sát hình ảnh trên mạng cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu để hiểu rõ cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. IV. Rút kinh nghiệm
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

