
- Mầm non
- Tiểu học
- Trung học
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 6
- Hướng dẫn ôn tập dự thi tuyển sinh vào THPT
- Tài liệu bồi dưỡng CM-TX-Hè
- Bài giảng Lịch sử-Địa lý Đông Triều
- Thư viện

Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 09/11/22 20:54
Lượt xem: 5
Dung lượng: 29.6kB
Nguồn: Sgk, sách giáo viên
Mô tả: Ngày soạn: 03/11/ 2022 Tiết 19 Ngày giảng: 9D1-7/11/ 2022 9D2-01/11/2022 Bài 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể được các loại ARN( mô tả sơ lược về cấu tạo và chức năng của từng loại ARN). Biết được sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen 2. Năng lực - Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cần đạt đối với hs khuyết tật: NL giao tiếp, hợp tác. 3. Về phẩm chất - Trung thực, tự lập, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, yêu nghiên cứu khoa học. *GD đạo đức: Qua mối quan hệ giữa ARN và protein, mối quan hệ gen và tính trạng, Giáo dục mối quan hệ hợp tác trong cuộc sống, có thái độ khoan dung, độ lượng với người xung quanh. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Máy tính, tivi, Bài soạn Powerpoint, phiếu học tập, mô hình ARN, quá trình tổng hợp ARN 2. Học sinh - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp (1p): 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen? * Đáp án: Bản chất hóa học: - Gen là 1 đoạn mạch của p/tử ADN có chức năng di truyền x/định. Có nhiều loại gen. (1đ) - Gen nằm trên NST có thành phần chủ yếu là ADN. * Chức năng: Lưu giữ và truyền đạt thông tin di tuyền. 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Cùng với AND một nhân tố khác có vai trò rất quan trọng trong quá trình truyền đạt tính trạng đó là ARN . Vậy ARN có những đặc điểm gì nổi bật chúng ta cùng nghiên cứu bài 17. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức: 15’ a) Mục tiêu: mô tả được cấu tạo ARN. Nêu các loại ARN và chức năng của chúng. - sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 17.1 và trả lời câu hỏi: ? ARN có thành phần hoá học như thế nào? ? Trình bày cấu tạo ARN? ? Mô tả cấu trúc không gian của ARN? - Yêu cầu HS làm bài tập SGK ? So sánh cấu tạo ARN và ADN vào bảng 17? ? CH cho hs khuyết tật: Có mấy loại ARN? - HS tự nghiên cứu thông tin và hiểu được : + Cấu tạo hoá học + Tên các loại nuclêôtit + Mô tả cấu trúc không gian. - HS vận dụng kiến thức và hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. I. ARN(acid ribonucleid- ribonucleid acid). (12p) - ARN được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N và P theo nguyên tắc đa phân. Các đơn phân cấu tạo nên ARN là nucleotit, gồm 4 loại: A(ađênin), U (uraxin), G (guanin), X (xitôzin), các đơn phân này liên kết thành một mạch đơn. có kích thước, khối lượng nhỏ hơn ADN - Có 3 loại ARN: + mARN: có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein cần tổng hợp. + tARN: Có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp protein. + rARN: là thành phần cấu tạo nên ribôxôm (nơi tổng hợp protein). Bảng 17. So sánh ARN và AND . Đặc điểm ARN AND Số mạch đơn 1 2 Các loại đơn phân A;U;G;X. A;T;G;X. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: ? ARN được tổng hợp ở đâu? ở thời kì nào của chu kì tế bào? - GV sử dụng mô hình tổng hợp ARN (hoặc H 17.2) mô tả quá trình tổng hợp ARN. - GV yêu cầu HS quan sát H 17.2 thảo luận 3 câu hỏi: ?Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào 1 hay 2 mạch đơn của gen? ?CH cho HS khuyết tật: Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo thành mạch ARN? ? Có nhận xét gì về trình tự các đơn phân trên ARN so với mỗi mạch đơn của gen? - GV yêu cầu 1 HS trình bày quá trình tổng hợp ARN. - GV chốt lại kiến thức. - GV phân tích: tARN và rARN sau khi tổng hợp xong sẽ tiếp tục hoàn thiện để hình thành phân tử tARN và rARN hoàn chỉnh. ?Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc nào? ? Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN? - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. - HS sử dụng thông tin SGK để trả lời. - HS theo dõi và ghi nhớ kiến thức. - HS thảo luận và hiểu được : + Phân tử ARN tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn của gen (mạch khuôn). + Các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN và môi trường nội bào liên kết từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A – U; T - A ; G – X; X - G. + Trình tự đơn phân trên ARN giống trình tự đơn phân trên mạch bổ sung của mạch khuôn nhưng trong đó T thay bằng U. - 1 HS trình bày. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS : Tổng hợp theo nguyên tắc khuôn mẫu và NTBS. - Trình tự các nuclêotit trên mạch khuôn quy định trình tự các nucleotit trên mạch ARN. II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?(11p) - ARN được tổng hợp từ ADN ở kì trung gian của NST trong quá trình phân bào. - ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen ( được gọi là mạch khuôn). - Trong quá trình hình thành mạch ARN các nucleotit trên mạch khuôn của AND và môi trường nội bào liên kết với nahu theo NTBS ( A-U, T-A;G-X; X-G). - Trình tự các loại đơn phân trên ARN giống với trình tự mạch bổ sung của mạch khuôn,chỉ khác là T được thay bằng U. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Sử dụng dự kiện sau để trả lời các câu hỏi Một gen có chiều dài 2193 Å, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T. Câu 1: Số lần phân đôi của gen trên là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2: Tính số nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình trên. A. 41280 B. 20640 C. 19995 D. 39990 Câu 3: Số nuclêôtit mỗi loại trong gen trên là: A. A = T = 258; G = X = 387 B. A = G = 258; T = X = 387 C. A = T = 387; G = X = 258 D. A = T = 129; G = X = 516 Câu 4: Gen là gì? A. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit. B. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. C. Gen là một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một số phân tử ARN. D. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một số loại chuỗi pôlipeptit hay một số loại phân tử ARN Câu 5: Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng A. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào. B. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể. C. đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể. D. đảm bảo duy trì thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất. Câu 6: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là( HS khuyết tật) A. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu. B. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia có cấu trúc đã thay đổi. C. Trong 2 ADN mới, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp. D. Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN trên hai hướng ngược chiều nhau. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Câu1/ Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và AND? (MĐ2) Câu2/ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen -> ARN. (MĐ1) Câu3/ HS làm bài tập 3 SGK/T53. (MĐ3) 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. * Đáp án: Câu1/ ARN ADN Chỉ có cấu tạo một mạch đơn Có cấu tạo 2 mạch đơn vừa song song vừa xoắn lại Có chứa loại đơn phân uraxin và không có loại timin Có chứa loại đơn phân timin và không có loại uraxin Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN Có k/thước và khối lượng lớn hơn ARN Câu2: - ARN được tổng hợp trên khuôn mẫu là một mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. - Bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ: gen -> ARN là trình tự các Nu trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nu trên mạch ARN. Cơ chế này diễn ra như sau: Sau khi 2 mạch đơn của gen được tách dần ra, các nucleotit tự do trong môi trường nội bào đến liên kết với các nucleotit trên 1 mạch khuôn của gen thành từng cặp theo đúng nguyên tắc bổ sung. Sau khi hoàn tất quá trình, phân tử ARN được tạo thành rời khỏi gen ra tế bào chất. Câu3/ BT3: Mạch ARN: - A - U - G - X - U - X - G - Vẽ sơ đồ tư duy Đọc mục “Em có biết?”. 4. Dặn dò (1p): - Làm các bài tập 4, 5 SGK/ 53. - Soạn bài: “ Protein” *Hướng dẫn BT: BT4: Mạch khuôn: - T - A - X - G - A - A - X - T - G - Mạch bổ sung: - A - T- G - X - T - T - G - A - X - BT5: Lựa chọn “b” ************************************************************ Ngày soạn: 03/11/2022 Tiết 20 Ngày giảng: 9D1-12/11/2022 9D2- 7/11/2022 Bài 18: PROTEIN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - HS nêu được thành phần hoá học của prôtêin, phân tích được tính đặc thù và đa dạng của nó. - Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó. - Trình bày được các chức năng của prôtêin. 2. Năng lực - Năng lực:Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cần đạt đối với hs khuyết tật: NL giao tiếp, hợp tác. 3. Về phẩm chất - Trung thực, tự lập, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, yêu nghiên cứu khoa học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp (1p): 2. Kiểm tra bài cũ (4p): HS 1: Trình bày cấu tạo và nguyên tắc tổng hợp phân tử ARN? * Đáp án: - ARN được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P theo nguyên tắc đa phân. Các đơn phân cấu tạo nên ARN là nucleotit, gồm 4 loại: A(ađênin), U (uraxin), G (guanin), X (xitôzin) nối thành một mạch đơn. - ARN được tổng hợp trên khuôn mẫu là một mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(2’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Tính đặc thù và đa dạng của AND được quy định bởi các yếu tố nào ?( số lượng, thành phần , trình tự sắp xếp các nucleotit ; tính đa dạng được quy định bởi sự sắp xếp khác nhau của 4 loại nucleotit ). Vậy sự đa dạng và đặc thù của protein có gì khác với AND chúng ta nghiên cứu bài 18… HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: - Mô tả được cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của chúng. - chức năng của protein. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: ? Nêu thành phần hóa học và cấu tạo của prôtêin? - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: ?CH cho HS khuyết tật: Vì sao prôtêin đa dạng và đặc thù? - GV có thể gợi ý để HS liên hệ đến tính đặc thù và đa dạng của ADN để giải thích. - Cho HS quan sát H 18 + GV: Cấu trúc bậc 1 các axit anim liên kết với nhau bằng liên kết péptit. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin là yếu tố chủ yếu tạo nên tính đặc trưng của prôtêin. GV thông báo tính đa dạng, đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian - Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi: ? Tính đặc trưng của prôtêin còn được thể hiện thông qua cấu trúc không gian như thế nào? - GV n/xét, bổ sung. - HS sử dụng thông tin SGK để trả lời. - HS: đặc điểm cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 20 loại axid amin đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù của protein . - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS thảo luận nhóm để trả lời. - Tính đa dạng và đặc thù của protein còn được thể hiện ở cấu trúc bậc 3 ( cuộn đặc trưng cho từng loại protein) bậc 4 ( theo số lượng và số loại chuỗi aa ). I. Cấu trúc của protein (10p). - Thành phần cấu tạo hoá học: Được cấu tạo từ 4 nguyên tố cơ bản : C.H,O,N; thuộc loại đa phân có khối lượng phân tử lớn. - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mỗi đơn phân là các axid amin . - Tính đa dạng và đặc thù của protein được quy định bởi số lượng, thành phần , trình tự sắp xếp các axid amin (aa) - Đặc điểm cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 20 loại aa đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù của protein. - Tính đa dạng và đặc thù của protein còn đ¬ược quy định bởi cấu trúc không gian: bậc 1,2,3,4. - GV: Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm -> trả lời câu hỏi sau: ? CH cho HS kt: Prôtêin có chức năng gì ? - GV nhận xét và hoàn thiện câu trả lời của HS. - GV phân tích thêm các chức năng khác. - GV thông báo thêm: Protein còn có chức năng tạo kháng thể, protein phân giải cung cấp năng lượng, truyền xung thần kinh… Như vậy protein đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của Tb, biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. ? Giải thích nguyên nhân bệnh tiểu đường? -GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức. - HS: Đọc SGK thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: - Đại diện HS trả lời Gọi HS khác nxbs. => Yêu cầu hiểu được : + Là thành phần cấu trúc của tế bào. + Xúc tác và điều chỉnh, điều hòa quá trình trao đổi chất. + Bảo vệ cơ thể. + Vận chuyển, cung cấp năng lượng. Biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. - HS nghe, tiếp thu + Do sự thay đổi bất thường của insulin làm tăng lượng đường trong máu. II. Chức năng của protein (10p) . 1. Chức năng cấu trúc: Là thành phần cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan và màng sinh chất trong tế bào. 2. Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất: Là thành phần chủ yếu của các enzim có tác dụng thúc đẩy các phản ứng hóa học nên có vai trò xúc tác cho các quá trình trao đổi chất. 3. Chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất: Là thành phần cấu tạo nên phần lớn các hooc môn, có vai trò điều hòa các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1: Các nguyên tố hoá học tham gia cấu tạo prôtêin là: A. C, H, O, N, P B. C, H, O, N C. K, H, P, O, S , N D. C, O, N, P Câu 2: Đặc điểm chung về cấu tạo của ADN, ARN và prôtêin là: A. Là đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. B. Có kích thước và khối lượng bằng nhau C. Đều được cấu tạo từ các nuclêôtit D. Đều được cấu tạo từ các axit amin Câu 3: Trong 3 cấu trúc: ADN, ARN và prôtêin thì cấu trúc có kích thước nhỏ nhất là: A. ADN và ARN B. Prôtêin C. ADN và prôtêin D. ARN Câu 4: Đơn phân cấu tạo của prôtêin là: A. Axit nuclêic B. Nuclêic C. Axit amin D. Axit photphoric Câu 5: Khối lượng của mỗi phân tử prôtêin (được tính bằng đơn vị cacbon) là: A. Hàng chục B. Hàng ngàn C. Hàng trăm ngàn D. Hàng triệu Câu 6: Yếu tố tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin là: A. Thành phần, số lượng và trật tự của các axit amin B. Thành phần, số lượng và trật tự của các nuclêôtit C. Thành phần, số lượng của các cặp nuclêôtit trong ADN D. Cả 3 yếu tố trên Câu 7: Cấu trúc dưới đây thuộc loại prôtêin bậc 3 là: A. Một chuỗi axit amin xoắn cuộn lại B. Hai chuỗi axit min xoắn lò xo C. Một chuỗi axit amin xoắn nhưng không cuộn lại D. Hai chuỗi axit amin Câu 8: Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin? A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 2 C. Cấu trúc bậc 3 D. Cấu trúc bậc 4 Câu 9: Prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây : ( hs kt) A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 1 và 2 C. Cấu trúc bậc 2 và 3 D. Cấu trúc bậc 3 và 4 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (7’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Câu1/ Tính đặc thù và tính đa dạng của protein do những yếu tố nào xác định? (MĐ1) Câu2/ Giải thích nguyên nhân mắc bệnh tiểu đường? (MĐ3) Câu3/ Vì sao nói protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể? (MĐ2) 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Câu1/ ( Tính đặc thù và tính đa dạng của protein được quy định bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các a xit amin theo nguyên tắc đa phân. Tính đặc trưng của protein còn được thể hiện ở cấu trúc bậc 3 (cuộn xếp đặc trưng cho từng loại protein), bậc 4 ( theo số lượng và số loại chuỗi axit amin)). Câu2 (Do sự thay đổi bất thường của insulin làm tăng lượng đường trong máu.) Câu3 ( vì: là thành phần cấu trúc tế bào và bảo vệ cơ thể, làm chất xúc tác và điều hòa quá trình trao đổi chất, biểu hiện tính trạng cơ thể thông qua các hoạt động) So sánh ADN và prôtêin về cấu tạo và chức năng. a. Giống nhau - Đều là các đại phân tử hữu cơ có vai trò quan trọng có cấu tạo từ các nguyên tố cơ bản là C, H, O, N. - Có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. - Đều là các thành phần cấu tạo chủ yếu của NST. - Tính đa dạng và đặc thù được quy định bởi thành phần, số lượng và trình tự các đơn phân. - Đều góp phần truyền đạt thông tin di truyền. b. Khác nhau Đặc điểm ADN Prôtêin Nguyên tố chính C, H, O, N, P C, H, O, N Số mạch Hai mạch xoắn kép Một hoặc nhiều chuỗi pôlipeptit Đơn phân Nuclêôtit Axit amin Kích thước Rất lớn Nhỏ hơn ADN nhiều lần Cấu tạo đơn phân Đơn phân có cấu tạo từ 3 thành phần chính là: đường đêôxiribôzơ, axit phôtphoric, bazơ nitric. Mỗi đơn phân có 3 thành phần: nhóm amin (NH2), nhóm cacboxyl (COOH) và 1 gốc hoá trị R. Tính chất Tính axit Vừa có axit, vừa có tính bazơ 4. Dặn dò (1p): - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Bài tập 3, 4/ SGK. - Đọc và soạn trước bài mới. - Hướng dẫn HS ươm chậu mạ và mầm khoai lang để học thực hành thường biến * Đáp án BT: 3/56: Cấu trúc bậc 1 có vai trò chủ yếu trong xác định tính đặc thù của protein. 4/56: Đáp án d.
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 09/11/22 20:54
Lượt xem: 5
Dung lượng: 29.6kB
Nguồn: Sgk, sách giáo viên
Mô tả: Ngày soạn: 03/11/ 2022 Tiết 19 Ngày giảng: 9D1-7/11/ 2022 9D2-01/11/2022 Bài 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể được các loại ARN( mô tả sơ lược về cấu tạo và chức năng của từng loại ARN). Biết được sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen 2. Năng lực - Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cần đạt đối với hs khuyết tật: NL giao tiếp, hợp tác. 3. Về phẩm chất - Trung thực, tự lập, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, yêu nghiên cứu khoa học. *GD đạo đức: Qua mối quan hệ giữa ARN và protein, mối quan hệ gen và tính trạng, Giáo dục mối quan hệ hợp tác trong cuộc sống, có thái độ khoan dung, độ lượng với người xung quanh. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Máy tính, tivi, Bài soạn Powerpoint, phiếu học tập, mô hình ARN, quá trình tổng hợp ARN 2. Học sinh - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp (1p): 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen? * Đáp án: Bản chất hóa học: - Gen là 1 đoạn mạch của p/tử ADN có chức năng di truyền x/định. Có nhiều loại gen. (1đ) - Gen nằm trên NST có thành phần chủ yếu là ADN. * Chức năng: Lưu giữ và truyền đạt thông tin di tuyền. 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Cùng với AND một nhân tố khác có vai trò rất quan trọng trong quá trình truyền đạt tính trạng đó là ARN . Vậy ARN có những đặc điểm gì nổi bật chúng ta cùng nghiên cứu bài 17. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức: 15’ a) Mục tiêu: mô tả được cấu tạo ARN. Nêu các loại ARN và chức năng của chúng. - sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 17.1 và trả lời câu hỏi: ? ARN có thành phần hoá học như thế nào? ? Trình bày cấu tạo ARN? ? Mô tả cấu trúc không gian của ARN? - Yêu cầu HS làm bài tập SGK ? So sánh cấu tạo ARN và ADN vào bảng 17? ? CH cho hs khuyết tật: Có mấy loại ARN? - HS tự nghiên cứu thông tin và hiểu được : + Cấu tạo hoá học + Tên các loại nuclêôtit + Mô tả cấu trúc không gian. - HS vận dụng kiến thức và hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. I. ARN(acid ribonucleid- ribonucleid acid). (12p) - ARN được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N và P theo nguyên tắc đa phân. Các đơn phân cấu tạo nên ARN là nucleotit, gồm 4 loại: A(ađênin), U (uraxin), G (guanin), X (xitôzin), các đơn phân này liên kết thành một mạch đơn. có kích thước, khối lượng nhỏ hơn ADN - Có 3 loại ARN: + mARN: có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein cần tổng hợp. + tARN: Có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp protein. + rARN: là thành phần cấu tạo nên ribôxôm (nơi tổng hợp protein). Bảng 17. So sánh ARN và AND . Đặc điểm ARN AND Số mạch đơn 1 2 Các loại đơn phân A;U;G;X. A;T;G;X. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: ? ARN được tổng hợp ở đâu? ở thời kì nào của chu kì tế bào? - GV sử dụng mô hình tổng hợp ARN (hoặc H 17.2) mô tả quá trình tổng hợp ARN. - GV yêu cầu HS quan sát H 17.2 thảo luận 3 câu hỏi: ?Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào 1 hay 2 mạch đơn của gen? ?CH cho HS khuyết tật: Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo thành mạch ARN? ? Có nhận xét gì về trình tự các đơn phân trên ARN so với mỗi mạch đơn của gen? - GV yêu cầu 1 HS trình bày quá trình tổng hợp ARN. - GV chốt lại kiến thức. - GV phân tích: tARN và rARN sau khi tổng hợp xong sẽ tiếp tục hoàn thiện để hình thành phân tử tARN và rARN hoàn chỉnh. ?Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc nào? ? Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN? - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. - HS sử dụng thông tin SGK để trả lời. - HS theo dõi và ghi nhớ kiến thức. - HS thảo luận và hiểu được : + Phân tử ARN tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn của gen (mạch khuôn). + Các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN và môi trường nội bào liên kết từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A – U; T - A ; G – X; X - G. + Trình tự đơn phân trên ARN giống trình tự đơn phân trên mạch bổ sung của mạch khuôn nhưng trong đó T thay bằng U. - 1 HS trình bày. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS : Tổng hợp theo nguyên tắc khuôn mẫu và NTBS. - Trình tự các nuclêotit trên mạch khuôn quy định trình tự các nucleotit trên mạch ARN. II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?(11p) - ARN được tổng hợp từ ADN ở kì trung gian của NST trong quá trình phân bào. - ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen ( được gọi là mạch khuôn). - Trong quá trình hình thành mạch ARN các nucleotit trên mạch khuôn của AND và môi trường nội bào liên kết với nahu theo NTBS ( A-U, T-A;G-X; X-G). - Trình tự các loại đơn phân trên ARN giống với trình tự mạch bổ sung của mạch khuôn,chỉ khác là T được thay bằng U. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Sử dụng dự kiện sau để trả lời các câu hỏi Một gen có chiều dài 2193 Å, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T. Câu 1: Số lần phân đôi của gen trên là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2: Tính số nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình trên. A. 41280 B. 20640 C. 19995 D. 39990 Câu 3: Số nuclêôtit mỗi loại trong gen trên là: A. A = T = 258; G = X = 387 B. A = G = 258; T = X = 387 C. A = T = 387; G = X = 258 D. A = T = 129; G = X = 516 Câu 4: Gen là gì? A. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit. B. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. C. Gen là một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một số phân tử ARN. D. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một số loại chuỗi pôlipeptit hay một số loại phân tử ARN Câu 5: Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng A. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào. B. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể. C. đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể. D. đảm bảo duy trì thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất. Câu 6: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là( HS khuyết tật) A. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu. B. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia có cấu trúc đã thay đổi. C. Trong 2 ADN mới, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp. D. Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN trên hai hướng ngược chiều nhau. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Câu1/ Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và AND? (MĐ2) Câu2/ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen -> ARN. (MĐ1) Câu3/ HS làm bài tập 3 SGK/T53. (MĐ3) 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. * Đáp án: Câu1/ ARN ADN Chỉ có cấu tạo một mạch đơn Có cấu tạo 2 mạch đơn vừa song song vừa xoắn lại Có chứa loại đơn phân uraxin và không có loại timin Có chứa loại đơn phân timin và không có loại uraxin Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN Có k/thước và khối lượng lớn hơn ARN Câu2: - ARN được tổng hợp trên khuôn mẫu là một mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. - Bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ: gen -> ARN là trình tự các Nu trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nu trên mạch ARN. Cơ chế này diễn ra như sau: Sau khi 2 mạch đơn của gen được tách dần ra, các nucleotit tự do trong môi trường nội bào đến liên kết với các nucleotit trên 1 mạch khuôn của gen thành từng cặp theo đúng nguyên tắc bổ sung. Sau khi hoàn tất quá trình, phân tử ARN được tạo thành rời khỏi gen ra tế bào chất. Câu3/ BT3: Mạch ARN: - A - U - G - X - U - X - G - Vẽ sơ đồ tư duy Đọc mục “Em có biết?”. 4. Dặn dò (1p): - Làm các bài tập 4, 5 SGK/ 53. - Soạn bài: “ Protein” *Hướng dẫn BT: BT4: Mạch khuôn: - T - A - X - G - A - A - X - T - G - Mạch bổ sung: - A - T- G - X - T - T - G - A - X - BT5: Lựa chọn “b” ************************************************************ Ngày soạn: 03/11/2022 Tiết 20 Ngày giảng: 9D1-12/11/2022 9D2- 7/11/2022 Bài 18: PROTEIN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - HS nêu được thành phần hoá học của prôtêin, phân tích được tính đặc thù và đa dạng của nó. - Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó. - Trình bày được các chức năng của prôtêin. 2. Năng lực - Năng lực:Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cần đạt đối với hs khuyết tật: NL giao tiếp, hợp tác. 3. Về phẩm chất - Trung thực, tự lập, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, yêu nghiên cứu khoa học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp (1p): 2. Kiểm tra bài cũ (4p): HS 1: Trình bày cấu tạo và nguyên tắc tổng hợp phân tử ARN? * Đáp án: - ARN được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P theo nguyên tắc đa phân. Các đơn phân cấu tạo nên ARN là nucleotit, gồm 4 loại: A(ađênin), U (uraxin), G (guanin), X (xitôzin) nối thành một mạch đơn. - ARN được tổng hợp trên khuôn mẫu là một mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(2’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Tính đặc thù và đa dạng của AND được quy định bởi các yếu tố nào ?( số lượng, thành phần , trình tự sắp xếp các nucleotit ; tính đa dạng được quy định bởi sự sắp xếp khác nhau của 4 loại nucleotit ). Vậy sự đa dạng và đặc thù của protein có gì khác với AND chúng ta nghiên cứu bài 18… HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: - Mô tả được cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của chúng. - chức năng của protein. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: ? Nêu thành phần hóa học và cấu tạo của prôtêin? - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: ?CH cho HS khuyết tật: Vì sao prôtêin đa dạng và đặc thù? - GV có thể gợi ý để HS liên hệ đến tính đặc thù và đa dạng của ADN để giải thích. - Cho HS quan sát H 18 + GV: Cấu trúc bậc 1 các axit anim liên kết với nhau bằng liên kết péptit. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin là yếu tố chủ yếu tạo nên tính đặc trưng của prôtêin. GV thông báo tính đa dạng, đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian - Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi: ? Tính đặc trưng của prôtêin còn được thể hiện thông qua cấu trúc không gian như thế nào? - GV n/xét, bổ sung. - HS sử dụng thông tin SGK để trả lời. - HS: đặc điểm cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 20 loại axid amin đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù của protein . - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS thảo luận nhóm để trả lời. - Tính đa dạng và đặc thù của protein còn được thể hiện ở cấu trúc bậc 3 ( cuộn đặc trưng cho từng loại protein) bậc 4 ( theo số lượng và số loại chuỗi aa ). I. Cấu trúc của protein (10p). - Thành phần cấu tạo hoá học: Được cấu tạo từ 4 nguyên tố cơ bản : C.H,O,N; thuộc loại đa phân có khối lượng phân tử lớn. - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mỗi đơn phân là các axid amin . - Tính đa dạng và đặc thù của protein được quy định bởi số lượng, thành phần , trình tự sắp xếp các axid amin (aa) - Đặc điểm cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 20 loại aa đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù của protein. - Tính đa dạng và đặc thù của protein còn đ¬ược quy định bởi cấu trúc không gian: bậc 1,2,3,4. - GV: Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm -> trả lời câu hỏi sau: ? CH cho HS kt: Prôtêin có chức năng gì ? - GV nhận xét và hoàn thiện câu trả lời của HS. - GV phân tích thêm các chức năng khác. - GV thông báo thêm: Protein còn có chức năng tạo kháng thể, protein phân giải cung cấp năng lượng, truyền xung thần kinh… Như vậy protein đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của Tb, biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. ? Giải thích nguyên nhân bệnh tiểu đường? -GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức. - HS: Đọc SGK thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: - Đại diện HS trả lời Gọi HS khác nxbs. => Yêu cầu hiểu được : + Là thành phần cấu trúc của tế bào. + Xúc tác và điều chỉnh, điều hòa quá trình trao đổi chất. + Bảo vệ cơ thể. + Vận chuyển, cung cấp năng lượng. Biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. - HS nghe, tiếp thu + Do sự thay đổi bất thường của insulin làm tăng lượng đường trong máu. II. Chức năng của protein (10p) . 1. Chức năng cấu trúc: Là thành phần cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan và màng sinh chất trong tế bào. 2. Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất: Là thành phần chủ yếu của các enzim có tác dụng thúc đẩy các phản ứng hóa học nên có vai trò xúc tác cho các quá trình trao đổi chất. 3. Chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất: Là thành phần cấu tạo nên phần lớn các hooc môn, có vai trò điều hòa các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1: Các nguyên tố hoá học tham gia cấu tạo prôtêin là: A. C, H, O, N, P B. C, H, O, N C. K, H, P, O, S , N D. C, O, N, P Câu 2: Đặc điểm chung về cấu tạo của ADN, ARN và prôtêin là: A. Là đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. B. Có kích thước và khối lượng bằng nhau C. Đều được cấu tạo từ các nuclêôtit D. Đều được cấu tạo từ các axit amin Câu 3: Trong 3 cấu trúc: ADN, ARN và prôtêin thì cấu trúc có kích thước nhỏ nhất là: A. ADN và ARN B. Prôtêin C. ADN và prôtêin D. ARN Câu 4: Đơn phân cấu tạo của prôtêin là: A. Axit nuclêic B. Nuclêic C. Axit amin D. Axit photphoric Câu 5: Khối lượng của mỗi phân tử prôtêin (được tính bằng đơn vị cacbon) là: A. Hàng chục B. Hàng ngàn C. Hàng trăm ngàn D. Hàng triệu Câu 6: Yếu tố tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin là: A. Thành phần, số lượng và trật tự của các axit amin B. Thành phần, số lượng và trật tự của các nuclêôtit C. Thành phần, số lượng của các cặp nuclêôtit trong ADN D. Cả 3 yếu tố trên Câu 7: Cấu trúc dưới đây thuộc loại prôtêin bậc 3 là: A. Một chuỗi axit amin xoắn cuộn lại B. Hai chuỗi axit min xoắn lò xo C. Một chuỗi axit amin xoắn nhưng không cuộn lại D. Hai chuỗi axit amin Câu 8: Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin? A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 2 C. Cấu trúc bậc 3 D. Cấu trúc bậc 4 Câu 9: Prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây : ( hs kt) A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 1 và 2 C. Cấu trúc bậc 2 và 3 D. Cấu trúc bậc 3 và 4 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (7’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Câu1/ Tính đặc thù và tính đa dạng của protein do những yếu tố nào xác định? (MĐ1) Câu2/ Giải thích nguyên nhân mắc bệnh tiểu đường? (MĐ3) Câu3/ Vì sao nói protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể? (MĐ2) 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Câu1/ ( Tính đặc thù và tính đa dạng của protein được quy định bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các a xit amin theo nguyên tắc đa phân. Tính đặc trưng của protein còn được thể hiện ở cấu trúc bậc 3 (cuộn xếp đặc trưng cho từng loại protein), bậc 4 ( theo số lượng và số loại chuỗi axit amin)). Câu2 (Do sự thay đổi bất thường của insulin làm tăng lượng đường trong máu.) Câu3 ( vì: là thành phần cấu trúc tế bào và bảo vệ cơ thể, làm chất xúc tác và điều hòa quá trình trao đổi chất, biểu hiện tính trạng cơ thể thông qua các hoạt động) So sánh ADN và prôtêin về cấu tạo và chức năng. a. Giống nhau - Đều là các đại phân tử hữu cơ có vai trò quan trọng có cấu tạo từ các nguyên tố cơ bản là C, H, O, N. - Có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. - Đều là các thành phần cấu tạo chủ yếu của NST. - Tính đa dạng và đặc thù được quy định bởi thành phần, số lượng và trình tự các đơn phân. - Đều góp phần truyền đạt thông tin di truyền. b. Khác nhau Đặc điểm ADN Prôtêin Nguyên tố chính C, H, O, N, P C, H, O, N Số mạch Hai mạch xoắn kép Một hoặc nhiều chuỗi pôlipeptit Đơn phân Nuclêôtit Axit amin Kích thước Rất lớn Nhỏ hơn ADN nhiều lần Cấu tạo đơn phân Đơn phân có cấu tạo từ 3 thành phần chính là: đường đêôxiribôzơ, axit phôtphoric, bazơ nitric. Mỗi đơn phân có 3 thành phần: nhóm amin (NH2), nhóm cacboxyl (COOH) và 1 gốc hoá trị R. Tính chất Tính axit Vừa có axit, vừa có tính bazơ 4. Dặn dò (1p): - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Bài tập 3, 4/ SGK. - Đọc và soạn trước bài mới. - Hướng dẫn HS ươm chậu mạ và mầm khoai lang để học thực hành thường biến * Đáp án BT: 3/56: Cấu trúc bậc 1 có vai trò chủ yếu trong xác định tính đặc thù của protein. 4/56: Đáp án d.
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

