Thư mục Dữ liệu số
Thư viện số
Sinh 8, tiết 3,4 tuần 2
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 11/09/22 22:53
Lượt xem: 8
Dung lượng: 22.9kB
Nguồn: Sgk, sách giáo viên...
Mô tả: Ngày soạn: 10/9/2022 Ngày giảng: 8C1,C2- 12/9/2022 Tiết 3 8C3- 13/9/2022 BÀI 3: TẾ BÀO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. - Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh, mô hình để tìm kiến thức. - Rèn tư duy suy luận logic, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Phát triển năng lực. Phẩm chất. - Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL hợp tác - Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL phân loại, NL hoạt động nhóm NL thực hành. - Phẩm chất. Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên:+ Các phương pháp ,kĩ thuật dạy học: - Động não -Vấn đáp - tìm tòi -Trực quan -Dạy học nhóm + Đồ dùng- Tranh phóng to hình 3.1; 4.1; 4.4 SGK 2. Chuẩn bị của học sinh:- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 3.1; 3.2 III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của mỗi hệ cơ quan trong cơ thể? 2. Bài mới * Giới thiêu bài mới : - Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ tế bào. - GV treo H 4.1 đến 4.4 phóng to, giới thiệu các loại tế bào cơ thể. ? Nhận xét về hình dạng, kích thước, chức năng của các loại tế bà - GV: Tế bào khác nhau ở các bộ phận nhưng đều có đặc điểm giống nhau. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào :- Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS quan sát H 3.1 và cho biết cấu tạo một tế bào điển hình. - Treo tranh H 3.1 phóng to để HS gắn chú thích. - Quan sát kĩ H 3.1 và ghi nhơ kiến thức. - 1 HS gắn chú thích. Các HS khác nhận xét, bổ sung. *Tiểu kết: Cấu tạo tế bào gồm 3 phần: + Màng + Chất tế bào gồm nhiều bào quan + Nhân Hoạt động 2 Chức năng của các bộ phận trong tế bào :- Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Y/cầu HS đọc và n/ cứu bảng 3.1 để ghi nhớ chức năng các bào quan trong tế bào. - Màng sinh chất có vai trò gì? Tại sao? - Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào? - Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu? - Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? - Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng, chất tế bào và nhân? - Cá nhân nghiên cứu bảng 3.1 và ghi nhớ kiến thức. - Dựa vào bảng 3 để trả lời. * Tiểu kết: Bảng 3.1 Hoạt động 3: Thành phần hoá học của tế bào Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS đọc kỹ mục III SGK và trả lời câu hỏi: - Cho biết thành phần hoá học chính của tế bào? - Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên tế bào có ở đâu? - HS dựa vào SGK để trả lời. - Trao đổi nhóm để trả lời. + Các nguyên tố hoá học đó đều có trong tự nhiên. *Tiểu kết: - Tế bào là một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất hữu cơ và vô cơ a. Chất hữu cơ: + Prôtêin: C, H, O, S, N. + Gluxit: C, H, O (tỉ lệ 1C:2H: 1O) + Lipit: C, H, O (tỉ lệ O thay đổi tuỳ loại) + Axit nuclêic: ADN, ARN. b. Chất vô cơ: Muối khoáng chứa Ca, Na, K, Fe ... và nước. Hoạt động 3: Hoạt động sống của tế bào Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ H 3.2 SGK để trả lời câu hỏi: - Hằng ngày cơ thể và môi trường có mối quan hệ với nhau như thế nào? - Kể tên các hoạt động sống diễn ra trong tế bào. - Hoạt động sống của tế bào có liên quan gì đến hoạt động sống của cơ thể? - Qua H 3.2 hãy cho biết chức năng của tế bào là gì? - Nghiên cứu kĩ H 3.2, trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời. + Cơ thể lấy từ môi trường ngoài oxi, chất hữu cơ, nước, muối khoáng cung cấp cho tế bào trao đổi chất tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động và thải cacbonic, chất bài tiết. + HS rút ra kết luận. - 1 HS đọc kết luận SGK. * Tiểu kết: Hoạt động của tế bào gồm: - Trao đổi chất: cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể. -Phân chia và lớn lên: giúp cơ thể lớn lên tới trưởng thành và sinh sản. - Cảm ứng: giúp cơ thể tiếp nhận và trả lời kích thích. => Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Cho HS làm bài tập 1 (Tr 13 – SGK) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Câu 2: Đơn vị chức năng của cơ thể là: A. Tế bào B. Các nội bào C. Môi trường trong cơ thể D. Hệ thần kinh Câu 3: Chất tế bào(Tb) và nhân có chức năng lần lượt là: A. Trao đổi chất với môi trường ngoài. B. Trao đổi chất với môi trường trong cơ thể C. Điều khiển hoạt động và giúp Tb trao đổi chất D. Trao đổi chất và điều khiển hoạt động của Tb - Trả lời các câu hỏi cuối bài E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Học bài và trả lời câu hỏi 2 (Tr13- SGK) - Đọc mục “Em có biết” - Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở, học thuộc tên và chức năng Ngày soạn: 10/9/2022 Ngày giảng: 8C1- 13/9/2022 Tiết 4 8C2,C3- 16/9/2022 TIẾT 4. BÀI 4: MÔ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính và chức năng của chúng. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh. - Rèn luyện khả năng khái quát hoá, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Phát triển năng lực. Phẩm chất. - Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL hợp tác - Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL phân loại, NL hoạt động nhóm, NL thực hành. - Phẩm chất. - Có trách nhiệm thực hiện các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ cho bản thân, cộng đồng và bảo vệ môi trường. Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Các phương pháp , kĩ thuật dạy học: - Động não -Vấn đáp - tìm tòi -Trực quan -Dạy học nhóm + Đồ dùng: Tranh phóng to hình 4.1  4.4 SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài mới ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào? - Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? 2. Bài mới * Giới thiệu bài mới: Từ câu 2 => Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng, người ta có thể xếp loại thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau, các nhóm đó gọi chung là mô. Vậy mô là gì? Trong cơ thể ta có những loại mô nào? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khái niệm mô Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn dề. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS đọc mục I SGK và trả lời câu hỏi: - Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết? - Giải thích vì sao têa bào có hình dạng khác nhau? - GV phân tích: chính do chức năng khác nhau mà tế bào phân hoá có hình dạng, kích thước khác nhau. Sự phân hoá diễn ra ngay ở giai đoạn phôi. - Vậy mô là gì? - HS trao đổi nhóm để hoàn thành bài tập . - Dựa vào mục “Em có biết” ở bài trước để trả lời. - Vì chức năng khác nhau. - HS rút ra kết luận *Tiểu kết: - Mô là nhóm tế bào chuyên hoá, cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định. Hoạt động 2: Các loại mô Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn dề. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Yêu cầu HS đọc mục II SGK. - Quan sát H 4.1 và nhận xét về sự sắp xếp các tế bào ở mô biểu bì? - Nêu đặc điểm, chức năng và cho ví dụ về mô biểu bì? - Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập. - GV treo tranh H 4.1 cho HS nhận xét kết quả. - Kẻ sẵn phiếu học tập vào vở. - Nghiên cứu kĩ hình vẽ kết hợp với  SGK, trao đổi nhóm để hoàn thành vào phiếu học tập của nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Yêu cầu HS đọc mục II SGK kết hợp quan sát H 4.2, hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu học tập. - GV treo H 4.2 cho HS nhận xét. GV đặt câu hỏi: - Máu thuộc loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó? - Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì? Nó nằm ở phần nào? - GV nhận xét, đưa kết quả đúng. - HS trao đổi nhóm, hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhận xét các nhóm khác. - HS quan sát kĩ H 4.2 để trả lời. - Yêu cầu HS đọc kĩ mục III SGK kết hợp quan sát H 4.3 và trả lời câu hỏi: - Hình dạng tế bào cơ vân và cơ tim giống và khác nhau ở điểm nào? - Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào? - Yêu cầu các nhóm hoàn thành tiếp vào phiếu học tập. - GV nhận xét kết quả, đưa đáp án. - Cá nhân nghiên cứu kết hợp quan sát H 4.3, trao đổi nhóm để trả lời. - Hoàn thành phiếu học tập của nhóm. đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Yêu cầu HS đọc kĩ mục 4 kết hợp quan sát H 4.4 để hoàn thành tiếp nội dung phiếu học tập. - GV nhận xét, đưa kết quả đúng. - Cá nhân đọc kĩ kết hợp quan sát H 4.4; trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập theo nhóm. - Báo cáo kết quả. *Tiểu kết: Cấu tạo, chức năng các loại mô Tên các loại mô Đặc điểm Chức năng Ví dụ 1. Mô biểu bì Gồm các tế bào xếp sít nhau thành lớp dày phủ mặt ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng. Bảo vệ, hấp thụ và tiết Tập hợp tế bào dẹt tạo nên bề mặt da. 2. Mô liên kết Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền. Nâng đỡ, liên kết các cơ quan Máu 3. Mô cơ Gồm tế bào hình trụ, hình thoi dài trong tế bào có nhiều tơ cơ. Co, dãn. Tập hợp tế bào tạo nên thành tim. 4. Mô thần kinh Gồm các tế bào thần kinh và tế bào thần kinh đệm. Tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin, điều khiển hoạt động của cơ thể. Thần kinh ngoại biên C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - 1 HS đọc ghi nhớ SGK. Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu đúng nhất: 1. Chức năng của mô biểu bì là: a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất. c. Co dãn và che chở cho cơ thể. 2. Mô liên kết có cấu tạo: a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau. b. Các tế bào dài, tập trung thành bó. c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền) 3. Mô thần kinh có chức năng: a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau. b. Các tế bào dài, tập trung thành bó. c. Gồm tế bào và phi bào. d. Điều hoà hoạt động các cơ quan. e. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng. (đáp án d đúng) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Câu 1: Mô biểu bì có đặc điểm chung là: A. Xếp xít nhau phủ ngoài cơ thể hoặc lót trong các cơ quan B. Liên kết các tế bào nằm rải rác trong cơ thể C. Có khả năng co dãn tạo nên sự vận động. D. Tiếp nhận kích thích và xử lý thông tin. Câu 2: Máu thuộc được xếp vào loại mô: A. Biểu bì B. Liên kết C. Cơ D. Thần kinh - trả lời các câu hỏi cuối bài E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. RKN:...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.