
- Mầm non
- Tiểu học
- Trung học
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 6
- Hướng dẫn ôn tập dự thi tuyển sinh vào THPT
- Tài liệu bồi dưỡng CM-TX-Hè
- Bài giảng Lịch sử-Địa lý Đông Triều
- Thư viện

Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Động vật
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 26/03/21 20:28
Lượt xem: 57
Dung lượng: 21.5kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 04/12/2020 Ngày giảng: 7B2- 8/12/2020; 7B1- 10/12/2020 Tiết: 28 LỚP SÂU BỌ BÀI 26: CHÂU CHẤU I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu khái niệm & các đặc điểm chung của lớp sâu bọ, phân biệt với các lớp khác trong ngành (giáp xác, hình nhện). - Mô tả được đặc điểm hình thái, cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và các hoạt động sinh lí (dinh dưỡng, sinh sản, phát triển) của châu chấu . - Giải thích được cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình , mẫu vật. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. *Giáo dục kỹ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm thông tin khi đọc SGK - Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiền trước tổ, lớp. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật khỏi sự phá hoại của châu chấu 4. Năng lực hướng tới 4.1 Năng lực chung: - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tư duy, sáng tạo. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác 4.2 Năng lực chuyên biệt - Năng lực nghiên cứu khoa học: dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí kết quả, đưa ra kết luận. - Năng lực kiến thức sinh học: kiến thức về hình thái giải phẫu châu chấu - Năng lực sử dụng ngôn ngữ bộ môn. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên + Mô hình con châu chấu. Mẫu vật con châu chấu còn sống để trong lọ. + Tranh vẽ phóng to hình 26.1, 26.2, 26.3, 26.5 SGK + Máy chiếu 2. Học sinh:+ Đọc trước bài. Mỗi bàn 1 con châu chấu còn sống để trong lọ. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC. 1.Ổn định lớp: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) ? So sánh cấu tạo và chức năng các phần cơ thể của nhện với giáp xác Trả lời: * Cơ thể nhện gồm 2 phần : Đầu - ngực và bụng. + Phần đầu ngực vận chuyển dò tìm bắt mồi, tự vệ và chăng lưới + Phần bụng hô hấp, sinh sản và sản sinh tơ nhện * So sánh Giống giáp xác: + Đều thuộc ngành chân khớp. + Gồm 2 phần : Đầu – ngực và bụng Khác giáp xác: + Số lượng các phần phụ giảm, phần đầu ngực chỉ còn 6 đôi: 1 đôi kìm, 1 đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò. + Phần phụ bụng tiêu giảm hoàn toàn. ở cuối phần bụng của đa số nhện có các u lồi của tuyến tơ. Chất tiết của các u lồi này khi gặp không khí, khô cứng lại tạo thành sợi tơ nhện. + Cơ quan tiêu hoá của nhện sai khác giáp xác: Từ miệng thông thẳng với thực quản rồi tới dạ dày. Ruột giữa có nhiều túi lồi (ruột tịt) để chứa thức ăn lỏng. + Nhện thở bằng ống khí hoặc phổi (hay cả 2) 3.Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển ( 10 phút ) * Mục tiêu: - HS mô tả được cấu tạo ngoài của châu chấu (các phần cơ thể, đặc điểm từng phần). - Các kiểu di chuyển của châu chấu. * Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Em thường gặp châu chấu ở đâu? có nhận xét gì về môi trường sống của chúng? - HS trả lời - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk, quan sát hình 26.1 và trả lời câu hỏi: ? Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? ? Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu? - HS quan sát kĩ hình 26.1 SGK trang 86, nêu được * Cơ thể gồm 3 phần: - Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng - Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh - Bụng: Có các đôi lỗ thở - GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu (hoặc mô hình), nhận biết các bộ phận ở trên mẫu (hoặc mô hình). - HS đối chiếu mẫu với hình 26.1, xác định vị trí các bộ phận trên mẫu. - GV gọi HS mô tả các bộ phận trên mẫu (mô hình) - 1 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. ? Châu chấu có các hình thức di chuyển nào? - HS Bò, nhảy, bay. ? So với các loài sâu bọ khác như : Kiến, mối, bọ ngựa thì khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không ? Tại sao? - HS linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy hoặc bay, đặc biệt là nhảy rất xa nhờ đôi càng to, nếu cần di chuyển xa dùng đôi cánh để bay rát nhanh. - GV chốt lại kiến thức. - GV đưa thêm thông tin : Chính vì vậy mà châu chấu có thể di cư từ vùng này sang vùng khác, từ nước này sang nước khác, gây ra nạn dịch châu chấu ảnh hưởng tới giao thông, mùa màng. ? Trình bày những hiểu biết của em về lớp sâu bọ. - HS lớp sâu bọ bao gồm những động vật mà cơ thể có 3 phần rõ rệt đầu, ngực, bụng. Đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. I. Cấu tạo ngoài và di chuyển - Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh + Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở. - Di chuyển: Bò, nhảy, bay. * Khái niệm về lớp sâu bọ: bao gồm những động vật mà cơ thể có 3 phần rõ rệt đầu, ngực, bụng. Đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong của châu chấu ( 15 phút ) • Mục tiêu: HS nắm được sơ lược cấu tạo trong của châu chấu • Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình 26.2 đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: ? Châu chấu có những hệ cơ quan nào? Nêu đặc điểm của từng hệ cơ quan ? - HS châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan: Hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp , hệ thần kinh và giác quan, hệ sinh dục, hệ bài tiết ? Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào? - HS Xếp xen lẫn vào nhau để cùng thực hiện chức năng tiêu hoá hấp thụ và thải bãi, chất bài tiết đổ vào ruột sau theo phân ra ngoài - GV : Các ống bài tiết (ống manpighi) lọc chất thải đổ vào cuối ruột giữa và đầu ruột sau để chất bài tiết theo phân cùng đổ ra ngoài dễ dàng. ? Vì sao hệ tuần hoàn của sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển ? - HS: Hệ Tuần hoàn ở sâu bọ chỉ giữ vai trò vận chuyển chất dinh dưỡng, không vận chuyển ô xi. Nhờ hệ thống ống khí phân bố rộng rãi đảm bảo sự TĐK đến TB do đó hệ thống ống khí phát triển hơn hệ tuần hoàn. II. Cấu tạo trong của châu chấu - Hệ tiêu hoá: có thêm ruột tịt tiết dịch vị đổ vào dạ dày. - Hệ bài tiết: dạng ống, đổ vào ruột sau rồi theo phân ra ngoài. - Hệ tuần hoàn: Có tim hình ống ở mặt lưng, gồm nhiều ngăn, hệ tuần hoàn hở, máu không màu - Hệ thần kinh: Dạng chuỗi hạch ở mặt lưng. hạch não phát triển. - Hệ hô hấp: Có hệ ống khí phat triển và thông với lỗ thở. Cung cấp ôxi đến các tế bào. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của châu chấu ( 5 phút ) * Mục tiêu: - Mô tả được cách dinh dưỡng của châu chấu . - Giải thích được dinh dưỡng của châu chấu. * Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Châu chấu ăn gì? - HS: ăn lá cây, chồi non ? Thức ăn của chúng được tiêu hoá như thế nào? - HS: Thức ăn được tẩm nước bọt diều dạ dày cơ (nghiền nhỏ) Tiêu hoá nhờ enzin do ruột tịt tiết ra. ? Khi sống bụng châu chấu luôn phập phồng hiện tượng đó giải thích điều gì? - HS: đó là động tác hô hấp hít và thải không khí qua lỗ thở ở mặt bụng - GV : Châu chấu có 10 đôi lỗ thở ở 2 bên cơ thể. Khi thở bụng châu chấu phình dẹp nhịp nhàng. Khi hít vào 4 đôi lỗ thở phía trước mở ra, còn 6 đôi lỗ thở phía sau khép kín. Khi thở ra có hoạt động ngược lại. ôxi được vận chuyển đến tận tế bào, còn khí cacbonic từ từng tế bào được đưa ra ngoài nhờ hệ thống ống khí. Hệ này phân nhánh chằng chịt trong cơ thể. Thành của ống khí có khung ki tin cứng nên luôn căng Đảm bảo thông khí trong mọi trạng thái của cơ thể III. Dinh dưỡng của châu chấu - Châu chấu ăn chồi và lá cây. - Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng. Hoạt động 4: Tìm hiểu sinh sản và phát triển (5 phút ) * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm sinh sản và phát triển của châu chấu. * Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Gv yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: ? Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu. - HS - Châu chấu phân tính, châu chấu đẻ trứng dưới đất. ? So sánh hình dạng của châu chấu non với châu chấu trưởng thành? - HS: Hình dạng của châu chấu non giống châu chấu trưởng thành nhưng nhỏ hơn và chưa đủ cánh - GV: Châu chấu phát triển qua 3 giai đoạn (Trứng, châu chấu non, châu chấu trưởng thành). Không qua giai đoạn nhộng , cơ thể hình dạng không khác nhau là mấy được gọi là kiểu phát triển biến thái không hoàn toàn. IV. Sinh sản và phát triển 1. Sinh sản. - Châu chấu phân tính. - Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn trả lời câu hỏi: Châu chấu lớn lên như thế nào? Vì sao châu chấu non phải nhiều lần lột xác mới lớn lên được? - HS: vì cơ thể châu chấu có lớp vỏ kitin cứng bọc ngoài nên khi lớn lên vỏ cũ phải bong ra để vỏ mới hình thành, khoảng thời gian trước khi vỏ mới cứng lại thì châu chấu non lớn lên ? Châu chấu thường phát triển vào thời gian nào trong năm. - HS: Phát triển quanh năm, nhưng rộ vào vụ gặt chiêm và vào lúc gieo mạ mùa. ? Châu chấu là động vật có lợi hay có hại. - HS châu chấu có hại khi chúng phát triển thành dịch lớn chúng phá hoại cây trồng gây ra mất mùa và đói kém. - GV: Qua bài học giúp em hiểu điều gì? - HS đọc kết luận sgk/ 88 2. Phát triển - Phát triển qua biến thái (không hoàn toàn) . - Con non phát triển qua nhiều lần lột xác mới trở thành con trưởng thành. 4. Củng cố: (3 phút ) Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng. b. Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng c. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể d. Đầu có 1 đôi râu e. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh g. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác. Đáp án: b,c,d,e,g. 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 sgk tr. 88 - Đọc mục “ Em có biết” - Sưu tầm tranh ảnh đại diện sâu bọ - Kẻ bảng T 91 vào vở bài tập. V. RÚT KINH NGHIỆM:
Chủ đề: Động vật
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 26/03/21 20:28
Lượt xem: 57
Dung lượng: 21.5kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 04/12/2020 Ngày giảng: 7B2- 8/12/2020; 7B1- 10/12/2020 Tiết: 28 LỚP SÂU BỌ BÀI 26: CHÂU CHẤU I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu khái niệm & các đặc điểm chung của lớp sâu bọ, phân biệt với các lớp khác trong ngành (giáp xác, hình nhện). - Mô tả được đặc điểm hình thái, cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và các hoạt động sinh lí (dinh dưỡng, sinh sản, phát triển) của châu chấu . - Giải thích được cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình , mẫu vật. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. *Giáo dục kỹ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm thông tin khi đọc SGK - Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiền trước tổ, lớp. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật khỏi sự phá hoại của châu chấu 4. Năng lực hướng tới 4.1 Năng lực chung: - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tư duy, sáng tạo. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác 4.2 Năng lực chuyên biệt - Năng lực nghiên cứu khoa học: dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí kết quả, đưa ra kết luận. - Năng lực kiến thức sinh học: kiến thức về hình thái giải phẫu châu chấu - Năng lực sử dụng ngôn ngữ bộ môn. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên + Mô hình con châu chấu. Mẫu vật con châu chấu còn sống để trong lọ. + Tranh vẽ phóng to hình 26.1, 26.2, 26.3, 26.5 SGK + Máy chiếu 2. Học sinh:+ Đọc trước bài. Mỗi bàn 1 con châu chấu còn sống để trong lọ. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC. 1.Ổn định lớp: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) ? So sánh cấu tạo và chức năng các phần cơ thể của nhện với giáp xác Trả lời: * Cơ thể nhện gồm 2 phần : Đầu - ngực và bụng. + Phần đầu ngực vận chuyển dò tìm bắt mồi, tự vệ và chăng lưới + Phần bụng hô hấp, sinh sản và sản sinh tơ nhện * So sánh Giống giáp xác: + Đều thuộc ngành chân khớp. + Gồm 2 phần : Đầu – ngực và bụng Khác giáp xác: + Số lượng các phần phụ giảm, phần đầu ngực chỉ còn 6 đôi: 1 đôi kìm, 1 đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò. + Phần phụ bụng tiêu giảm hoàn toàn. ở cuối phần bụng của đa số nhện có các u lồi của tuyến tơ. Chất tiết của các u lồi này khi gặp không khí, khô cứng lại tạo thành sợi tơ nhện. + Cơ quan tiêu hoá của nhện sai khác giáp xác: Từ miệng thông thẳng với thực quản rồi tới dạ dày. Ruột giữa có nhiều túi lồi (ruột tịt) để chứa thức ăn lỏng. + Nhện thở bằng ống khí hoặc phổi (hay cả 2) 3.Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển ( 10 phút ) * Mục tiêu: - HS mô tả được cấu tạo ngoài của châu chấu (các phần cơ thể, đặc điểm từng phần). - Các kiểu di chuyển của châu chấu. * Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Em thường gặp châu chấu ở đâu? có nhận xét gì về môi trường sống của chúng? - HS trả lời - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk, quan sát hình 26.1 và trả lời câu hỏi: ? Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? ? Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu? - HS quan sát kĩ hình 26.1 SGK trang 86, nêu được * Cơ thể gồm 3 phần: - Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng - Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh - Bụng: Có các đôi lỗ thở - GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu (hoặc mô hình), nhận biết các bộ phận ở trên mẫu (hoặc mô hình). - HS đối chiếu mẫu với hình 26.1, xác định vị trí các bộ phận trên mẫu. - GV gọi HS mô tả các bộ phận trên mẫu (mô hình) - 1 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. ? Châu chấu có các hình thức di chuyển nào? - HS Bò, nhảy, bay. ? So với các loài sâu bọ khác như : Kiến, mối, bọ ngựa thì khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không ? Tại sao? - HS linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy hoặc bay, đặc biệt là nhảy rất xa nhờ đôi càng to, nếu cần di chuyển xa dùng đôi cánh để bay rát nhanh. - GV chốt lại kiến thức. - GV đưa thêm thông tin : Chính vì vậy mà châu chấu có thể di cư từ vùng này sang vùng khác, từ nước này sang nước khác, gây ra nạn dịch châu chấu ảnh hưởng tới giao thông, mùa màng. ? Trình bày những hiểu biết của em về lớp sâu bọ. - HS lớp sâu bọ bao gồm những động vật mà cơ thể có 3 phần rõ rệt đầu, ngực, bụng. Đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. I. Cấu tạo ngoài và di chuyển - Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh + Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở. - Di chuyển: Bò, nhảy, bay. * Khái niệm về lớp sâu bọ: bao gồm những động vật mà cơ thể có 3 phần rõ rệt đầu, ngực, bụng. Đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong của châu chấu ( 15 phút ) • Mục tiêu: HS nắm được sơ lược cấu tạo trong của châu chấu • Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình 26.2 đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: ? Châu chấu có những hệ cơ quan nào? Nêu đặc điểm của từng hệ cơ quan ? - HS châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan: Hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp , hệ thần kinh và giác quan, hệ sinh dục, hệ bài tiết ? Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào? - HS Xếp xen lẫn vào nhau để cùng thực hiện chức năng tiêu hoá hấp thụ và thải bãi, chất bài tiết đổ vào ruột sau theo phân ra ngoài - GV : Các ống bài tiết (ống manpighi) lọc chất thải đổ vào cuối ruột giữa và đầu ruột sau để chất bài tiết theo phân cùng đổ ra ngoài dễ dàng. ? Vì sao hệ tuần hoàn của sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển ? - HS: Hệ Tuần hoàn ở sâu bọ chỉ giữ vai trò vận chuyển chất dinh dưỡng, không vận chuyển ô xi. Nhờ hệ thống ống khí phân bố rộng rãi đảm bảo sự TĐK đến TB do đó hệ thống ống khí phát triển hơn hệ tuần hoàn. II. Cấu tạo trong của châu chấu - Hệ tiêu hoá: có thêm ruột tịt tiết dịch vị đổ vào dạ dày. - Hệ bài tiết: dạng ống, đổ vào ruột sau rồi theo phân ra ngoài. - Hệ tuần hoàn: Có tim hình ống ở mặt lưng, gồm nhiều ngăn, hệ tuần hoàn hở, máu không màu - Hệ thần kinh: Dạng chuỗi hạch ở mặt lưng. hạch não phát triển. - Hệ hô hấp: Có hệ ống khí phat triển và thông với lỗ thở. Cung cấp ôxi đến các tế bào. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của châu chấu ( 5 phút ) * Mục tiêu: - Mô tả được cách dinh dưỡng của châu chấu . - Giải thích được dinh dưỡng của châu chấu. * Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Châu chấu ăn gì? - HS: ăn lá cây, chồi non ? Thức ăn của chúng được tiêu hoá như thế nào? - HS: Thức ăn được tẩm nước bọt diều dạ dày cơ (nghiền nhỏ) Tiêu hoá nhờ enzin do ruột tịt tiết ra. ? Khi sống bụng châu chấu luôn phập phồng hiện tượng đó giải thích điều gì? - HS: đó là động tác hô hấp hít và thải không khí qua lỗ thở ở mặt bụng - GV : Châu chấu có 10 đôi lỗ thở ở 2 bên cơ thể. Khi thở bụng châu chấu phình dẹp nhịp nhàng. Khi hít vào 4 đôi lỗ thở phía trước mở ra, còn 6 đôi lỗ thở phía sau khép kín. Khi thở ra có hoạt động ngược lại. ôxi được vận chuyển đến tận tế bào, còn khí cacbonic từ từng tế bào được đưa ra ngoài nhờ hệ thống ống khí. Hệ này phân nhánh chằng chịt trong cơ thể. Thành của ống khí có khung ki tin cứng nên luôn căng Đảm bảo thông khí trong mọi trạng thái của cơ thể III. Dinh dưỡng của châu chấu - Châu chấu ăn chồi và lá cây. - Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng. Hoạt động 4: Tìm hiểu sinh sản và phát triển (5 phút ) * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm sinh sản và phát triển của châu chấu. * Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Gv yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: ? Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu. - HS - Châu chấu phân tính, châu chấu đẻ trứng dưới đất. ? So sánh hình dạng của châu chấu non với châu chấu trưởng thành? - HS: Hình dạng của châu chấu non giống châu chấu trưởng thành nhưng nhỏ hơn và chưa đủ cánh - GV: Châu chấu phát triển qua 3 giai đoạn (Trứng, châu chấu non, châu chấu trưởng thành). Không qua giai đoạn nhộng , cơ thể hình dạng không khác nhau là mấy được gọi là kiểu phát triển biến thái không hoàn toàn. IV. Sinh sản và phát triển 1. Sinh sản. - Châu chấu phân tính. - Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn trả lời câu hỏi: Châu chấu lớn lên như thế nào? Vì sao châu chấu non phải nhiều lần lột xác mới lớn lên được? - HS: vì cơ thể châu chấu có lớp vỏ kitin cứng bọc ngoài nên khi lớn lên vỏ cũ phải bong ra để vỏ mới hình thành, khoảng thời gian trước khi vỏ mới cứng lại thì châu chấu non lớn lên ? Châu chấu thường phát triển vào thời gian nào trong năm. - HS: Phát triển quanh năm, nhưng rộ vào vụ gặt chiêm và vào lúc gieo mạ mùa. ? Châu chấu là động vật có lợi hay có hại. - HS châu chấu có hại khi chúng phát triển thành dịch lớn chúng phá hoại cây trồng gây ra mất mùa và đói kém. - GV: Qua bài học giúp em hiểu điều gì? - HS đọc kết luận sgk/ 88 2. Phát triển - Phát triển qua biến thái (không hoàn toàn) . - Con non phát triển qua nhiều lần lột xác mới trở thành con trưởng thành. 4. Củng cố: (3 phút ) Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng. b. Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng c. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể d. Đầu có 1 đôi râu e. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh g. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác. Đáp án: b,c,d,e,g. 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 sgk tr. 88 - Đọc mục “ Em có biết” - Sưu tầm tranh ảnh đại diện sâu bọ - Kẻ bảng T 91 vào vở bài tập. V. RÚT KINH NGHIỆM:
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

