Thư mục Dữ liệu số
Thư viện số
SINH HỌC 7
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Động vật
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 22/09/19 21:33
Lượt xem: 120
Dung lượng: 27.8kB
Nguồn: sgv, sgk,tranh, mô hình
Mô tả: Ngày soạn: 20/9/2019 Ngày giảng: Tiết: 11 CHƯ¬ƠNG III : CÁC NGÀNH GIUN I. MỤC TIÊU CHƯƠNG 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm về ngành Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt. - Mô tả được hình thái, cấu tạo (ngoài, trong) và các đặc điểm sinh lí của các đại diện trong các ngành giun. - Nêu rõ được các đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành dựa vào đặc điểm cấu tạo cơ thể : Kiểu đối xứng, hình dạng cơ thể để phân biệt các ngành giun với nhau và với ngành Ruột khoang. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát. - Rèn kĩ năng so sánh, kĩ năng mổ động vật không xương sống. - Kĩ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh bệnh về giun sán * Kĩ năng sống : - Kĩ năng tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu thế giới động vật. - Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng phòng tránh tác hại của một số giun kí sinh. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập bộ môn. - Có ý thức phòng tránh các bệnh về giun sán. * Tích hợp giáo dục đạo đức: - Mỗi loài động vật có hình thái cấu tạo và chức năng sống liên hệ chặt chẽ với điều kiện sống học sinh biết tôn trọng mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường sống - học sinh có trách nhiệm khi đánh giá về tầm quan trọng của mỗi loài động vật, yêu quý thiên nhiên, sống hạnh phúc, sống yêu thương , có trách nhiệm trong bảo tồn các loài động vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng. 4. Năng lực hướng tới: 4.1 Năng lực chung: - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tư duy, sáng tạo. - Năng lực tự quản. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng CNTT 4.2. Năng lực chuyên biệt - Năng lực nghiên cứu khoa học: dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí thông tin - Năng lực kiến thức sinh học: đặc điểm chung để nhận biết các đại diện và xếp chúng vào các ngành cho phù hợp, vai trò của các ngành giun. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ bộ môn. - Năng lực ước lượng. * Nội dung tích hợp: Giáo dục HS ý thức phòng chống ô nhiễm môi trường vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống, vệ sinh nơi ở ... NGÀNH GIUN DẸP BÀI 11: SÁN LÁ GAN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chung của ngành giun dẹp là đối xứng 2 bên. - HS chỉ từng đặc điểm: + Hình dạng, cấu tạo ngoài, trong thích nghi với lối sống tự do của sán lông. + Hình dạng, cấu tạo ngoài, trong và các đặc điểm sinh lí thích nghi với lối sống kí sinh của sán lá gan. - HS Giải thích được vòng đời (các giai đoạn phát triển), các loài vật chủ trung gian của sán lá gan. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, thu thập kiến thức, hoạt đông nhóm * Giáo dục kỹ năng sống - Kĩ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh bệnh sán lá gan - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm về cách phòng chống bệnh sán lá gan - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu đặc điểm nơi sống, cấu tạo dinh dưỡng, sinh sản, vòng đời của sán lá gan. - Qua vòng đời sán lá gan lồng ghép nôi dung giáo dục môi trường : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán ký sinh cho vật nuôi 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn, ý thức vệ giữ gìn vệ sinh môi trưường, phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi. 4. Năng lực hướng tới: 4.1 Năng lực chung: - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác 4.2 Năng lực chuyên biệt - Năng lực nghiên cứu khoa học: dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí thông tin - Năng lực kiến thức sinh học: đặc điểm cấu tạo thích nghi với môi trường sống của sán lông sống tự do và sán lá gan sống kí sinh. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh sán lông và sán lá gan . - Tranh vòng đời của sán lá gan. - Máy chiếu 2. Học sinh: nghiên cứu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC: - PP: Trực quan, vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, chia nhóm 1.Ổn định lớp: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (15 phút) Câu 1 ( 5 điểm): Nêu đặc điểm chung của ngành Ruột khoang ? Câu 2( 5 điểm): Vai trò của ngành ruột khoang? Đáp án: Câu Đáp án Biểu điểm 1 - Cơ thể có đối xứng toả tròn. - Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào Lớp ngoài và lớp trong giữa 2 lớp này là tầng keo. - Ruột dạng túi: miệng vừa nhận thức ăn vừa thải bỏ chất cặn bã. - Tự vệ và tấn công nhờ tế bào gai. 1,25 điểm 1,5 điểm 1 điểm 1,25 điểm 2 1. Lợi ích 1.1 Trong tự nhiên: - Tạo vẻ đẹp thiên nhiên - Có ý nghĩa sinh thái đối với biển 1. 2. Đối với đời sống: - Làm đồ trang trí, trang sức: san hô - Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: san hô - Làm thực phẩm có giá trị: sứa - Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất. 2 Tác hại: - Một số loài gây độc, ngứa cho người: sứa. - Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao thông. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 3. Bài mới GV: Giới thiệu mục tiêu của chương. GV giới thiệu đặc điểm của ngành giun dẹp là cơ thể có đối xứng 2 bên. GV giải thích của kiểu đối xứng 2 bên. - Trâu, bò và các loài gia súc nói chung ở nước ta đều bị nhiễm bệnh sán lá gan nói riêng và bệnh sán lá nói chung rất nặng nề. Hiểu biết về sán lá gan sẽ giúp con người biết cách giữ vệ sinh cho gia súc. Đây là 1 biện pháp rất quan trọng để nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia súc. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sán lông và sán lá gan (18 phút) - Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm cấu tạo của sán lông thích nghi với đời sống tự do, sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh. - PP: trực quan, đàm thoại - KT: đặt câu hỏi Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát tranh cấu tạo sán lông kết hợp với nghiên cứu thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: 1. ? Cho biết sán lông sống ở đâu? 2. ? Cơ thể có đặc điểm hình dạng và cấu tạo như thế nào để thích nghi với lối sống tự do trong môi trường nước? -HS trả lời được: 1. Sống tự do trong môi trường nước 2. Cơ thể hình lá, có đối xứng 2 bên và dẹp theo hướng lưng bụng. + Cấu tạo: Đầu bằng, đuôi hơi nhọn, 2 bên đầu là thuỳ khứu giác, giữa là mắt, miệng nằm ở mặt bụng, ruột phân nhánh chưa có hậu môn. ? Sán lông di chuyển trong môi trường nước nhờ bộ phận nào? HS rút ra kết luận về sán lông ?Hãy cho biết môi trường sống của sán lá gan. - HS Sống kí sinh ở gan, mật trâu bò - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ cấu tạo sán lá gan kết hợp với nghiên cứu thông tin trong SGK cho biết cấu tạo ? Sán lá gan di chuyển bằng hình thức nào? - HS: di chuyển nhờ cơ vòng, cơ dọc, cơ lưng giúp cơ thể chun dãn, phồng dẹp để chui rúc trong môi trường kí sinh. ? Sán lá gan dinh dưỡng như thế nào? - HS: Sán lá gan dinh dưỡng bằng cách dùng 2 giác bám bám chắc vào nội tạng trâu , bò để hút chất dinh dưỡng. ? Theo em ruột phân nhánh có tác dụng như thế nào trong lối sống của chúng - HS: ruột phân nhánh có tác dụng hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng từ vật chủ ? Em có nhận xét gì về cơ quan tiêu hoá của sán lá gan? - HS: Cơ quan tiêu hoá phát triển ?Cơ quan sinh dục của sán lá gan gồm bộ phận nào. - HS: gồm cơ quan sinh dục đực, cơ quan sinh dục cái và tuyến noãn hoàng ? Cơ quan sinh dục có cấu tạo như thế nào giúp sán thích nghi với đời sống kí sinh? - HS: Dạng ống phân nhánh và phát triển chằng chịt ? Cơ quan sinh dục phát triển có ý nghĩa gì trong đời sống của chúng? - HS: Chứa được nhiều trứng, sức sinh sản khoẻ đẻ nhiều trứng giúp chúng tồn tại. I. Sán lông 1. Nơi sống: Sống tự do trong môi trường nước 2. Cấu tạo: + Cơ thể hình lá, có đối xứng 2 bên và dẹp theo hướng lưng bụng. + Đầu bằng 2 bên đầu là thuỳ khứu giác, giữa là mắt đen, đuôi hơi nhọn miệng nằm ở mặt bụng, ruột phân nhánh chưa có hậu môn. 3. Di chuyển nhờ lông bơi. II. Sán lá gan 1. Nơi sống, cấu tạo và di chuyển - Sống kí sinh ở gan, mật trâu bò. - Cấu tạo: + Cơ thể hình lá dẹp, mắt và lông bơi tiêu giảm, giác bám phát triển + Cơ thể có đối xứng 2 bên. Thành cơ thể có khả năng chun dãn. - Di chuyển nhờ sự chun dãn cơ thể 2. Dinh dưỡng - Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ vật chủ. - Ruột phân nhánh chưa có hậu môn 3. Sinh sản - Sán lá gan lưỡng tính. - Cơ quan sinh dục gồm: Cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái với tuyến noãn hoàng - Cấu tạo dạng ống phân nhánh và phát triển chằng chịt. Hoạt động 2: Tìm hiểu vòng đời sán lá gan (7 phút) - Mục tiêu: HS Giải thích được vòng đời (các giai đoạn phát triển), các loài vật chủ trung gian của sán lá gan. - PP: Thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, chia nhóm Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV chia 2 bàn 1 nhóm - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 11.2 trang 42, thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập mục : 1 Trứng sán không gặp nước. 2 Ấu trùng nở không gặp cơ thể ốc thích hợp 3 Ốc chứa ấu trùng bị động vật khác ăn mất. 4 Kén bám vào rau bèo nhưng trâu bò không ăn phải. - HS cá nhân đọc thông tin, quan sát hình 11.2 và ghi nhớ kiến thức. Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến và hoàn thành bài tập. - HS đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS nêu được : 1 Không nở được thành ấu trùng. 2 Ấu trùng sẽ chết. 3 Ấu trùng không phát triển 4. Kén hỏng và không nở thành sán được. - GV yêu cầu HS viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan. - HS dựa vào hình 11.2 trong SGK viết theo chiều mũi tên, chú ý các giai đoạn ấu trùng và kén. ? Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống như thế nào? - HS trứng phát triển ngoài môi trường thông qua vật chủ trung gian. ? Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm gì. - HS diệt ốc, xử lí phân diệt trứng, xử lí rau diệt kén. ? Làm thế nào để phòng chống bệnh sán lá gan cho trâu bò, lợn? Mà không gây ô nhiễm môi trường. - Không cho trâu bò uống nước tự nhiên - Diệt ốc bằng phương pháp cơ học - Vệ sinh môi trường bàng phương pháp an toàn. - Rau bèo phải nấu chín trước khi cho trâu, bò, lơn ăn. - Tẩy sán cho vật nuôi theo định kì. - Ủ chất thải của vật nuôi một cách khoa học trước khi đưa ra môi trường. 4 . Vòng đời sán lá gan a. Vòng đời: Hình 11.2 SGK -42 b. Biện pháp : - Giữ vệ sinh ăn uống cho trâu, bò. - Vệ sinh môi trường: diệt ốc, xử lí phân 4. Củng cố: ( 3 phút ) - Sán lông thích nghi với đời sống bơi lội trong nước như thế nào? - Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh trong gan mật như thế nào? - Trình bày vòng đời của sán lá gan. 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Đọc mục em có biết. - Tìm hiểu các bệnh do giun sán gây nên ở ngư¬ời và động vật, cách phòng tránh. V. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 20/9/2019 Ngày giảng: Tiết : 12 BÀI 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIUN DẸP. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Phân biệt được hình dạng, cấu tạo, các phương thức sống của một số đại diện ngành Giun dẹp như sán dây,sán bã trầu. - Nêu được những nét cơ bản về tác hại và cách phòng chống giun dẹp kí sinh. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. * Giáo dục kỹ năng sống và nội dung tích hợp - Kĩ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh các bệnh do giun dẹp gây ra. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để rút ra đặc điểm chung của ngành giun dẹp. - Kĩ năng so sánh, phân tích, đối chiếu, khái quát đặc điểm cấu tạo của một số loại giun dẹp để rút ra đặc điểm cấu tạo chung của ngành giun dẹp. - Tích hợp bảo vệ môi trường bằng cách lồng ghép: Trªn c¬ së vßng ®êi cña giun s¸n ký sinh, gi¸o dôc cho HS ph¶i ¨n chÝn, uèng s«i, kh«ng ¨n rau sèng ch­a röa s¹ch ®Ó h¹n chÕ giun s¸n ký sinh qua gia sóc vµ thøc ¨n cña con ng­êi . Gi¸o dôc HS ý thøc gi÷ g×n vÖ sinh c¬ thÓ vµ m«i tr­êng. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn, ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể, môi trường phòng chống giun sán kí sinh cho ngư¬ời, cho vật nuôi. 4. Năng lực hướng tới: 4.1 Năng lực chung: - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác 4.2 Năng lực chuyên biệt - Năng lực nghiên cứu khoa học: dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí thông tin - Năng lực kiến thức sinh học: đặc điểm cấu tạo thích nghi với môi trường sống một số giun dẹp sống kí sinh. * Tích hợp giáo dục đạo đức: - Học sinh có trách nhiệm khi đánh giá về tầm quan trọng của mỗi loài động vật, yêu quý thiên nhiên, sống hạnh phúc, sống yêu thương. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: - Tranh một số giun dẹp kí sinh - Máy chiếu 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC: - PP: Trực quan, vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm, - KT: đặt câu hỏi, chia nhóm IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DUC 1.Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) Câu 1: Sán lá gan có cấu tạo cơ thể thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào? * Trả lời: - Cơ thể dẹp có đối xứng 2 bên - Ruột phân nhánh. - Mắt và cơ quan di chuyển tiêu giảm , giác bám, cơ quan tiêu hoá phát triển, cơ quan sinh dục phát triển. Câu 2: Trình bày vòng đời của sán lá gan? * Trả lời: Sán lá gan trưởng thành sống trong gan và mật trâu bò  đẻ trứng, trứng theo phân ra ngoài gặp môi trường nước trứng nở thành ấu trùng có lông, ấu trùng chui vào kí sinh trong ốc ruộng, sinh sản cho nhiều ấu trùng có đuôi, ấu trùng có đuôi rời khỏi cơ thể ốc bám vào cây cỏ, cây thuỷ sinh tạo kén, trâu bò ăn phải cây có kén sán, kén sán sẽ phát triển thành sán lá gan trưởng thành trong gan của trâu, bò và chúng sẽ bị nhiễm bệnh sán lá gan 3. Bài mới * Mở bài: Ngoài sán lá gan sống kí sinh, còn có 1 số giun dẹp kí sinh khác như sán lá máu, sán bã trầu. Chúng có số lượng rất lớn. Con đường chúng xâm nhập vào cơ thể rất đa dạng. Vì thế cần tìm hiểu chúng để có các biện pháp phòng tránh cho người và gia súc. Hoạt động 1: Tìm hiểu sán lá máu, sán bã trầu, sán dây (20 phút) - Mục tiêu: Phân biệt được hình dạng, cấu tạo, các phương thức sống của một số đại diện ngành Giun dẹp như sán dây,sán bã trầu, sán lá máu. - PP: Trực quan, vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm, - KT: đặt câu hỏi, chia nhóm Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV: Chia HS thành 4 nhóm mỗi nhóm gồm 4 HS - GV gửi tập tin có nội dung tranh hình 12.1, 12,2, 12.3 và nội dung thảo luận của từng nhóm. GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thực hiện trong 5 phút như sau: Nhóm 1: Nghiên cứu về sán lá máu về hình dạng, cấu tạo, các phương thức sống. Nhóm 2: Nghiên cứu về Sán bã trầu về hình dạng, cấu tạo, các phương thức sống. Nhóm 3: Nghiên cứu về Sán dây về hình dạng, cấu tạo, các phương thức sống. - HS các nhóm nghiên cứu thông tin, quan sát tranh. Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, gửi nội dung trả lời cho gv. - GV gọi các nhóm báo kết quả thảo luận - HS đại diện nhóm trình bày ý kiến -> các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. -GV chuẩn kiến thức cho HS. I. Sán lá máu, sán bã trầu, sán dây. 1. Sán lá máu - Sán lá máu: kí sinh trong máu người. - Ấu trùng chui qua da người khi tiếp xúc nơi nước ô nhiễm - Cơ thế phân tính 2. Sán bã trầu - Sán bã trầu: Kí sinh ở ruột lợn - Vật chủ trung gian là ốc gạo, ốc mút - Cơ quan tiêu hóa và sinh dục phát triển như sán lá gan 3. Sán dây: - Sán dây: Kí sinh trong ruột non người và cơ bắp trâu bò, lợn - Đầu sán nhỏ, có giác bám - Thân sán gồm hàng trăm đốt sán - Ruột tiêu giảm - Dinh dưỡng bằng cách thẩm thấu qua thành cơ thể Hoạt động 2: Tìm hiểu tác hại và cách phòng chống một số giun dẹp(15 phút) - Mục tiêu: Nêu được những nét cơ bản về tác hại và cách phòng chống giun dẹp kí sinh. - PP: vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm, - KT: đặt câu hỏi, chia nhóm Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận trả lời 2 câu hỏi sau: 1.Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật? Vì sao? 2.Trong thực tế em đó gặp thịt bò gạo, thịt lợn gạo chưa? Nhờ đâu mà ta phân biệt được thịt lợn gạo và thịt bò gạo với thịt bình thường? Cái được gọi là gạo ở đây chính là gì? Khi gặp thịt lợn gạo và thịt bò gạo cần xử lí thế nào? 3.Để đề phòng giun dẹp sống ký sinh cần phải ăn uống, giữ vệ sinh như thế nào - HS nghiên cứu thông tin, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi  đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá kết quả - GV chốt kiến thức cho HS 1. Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận giàu chất dinh dưỡng của cơ thể người và động vật như : Ruột non, gan, máu... 2.Phân biệt được thịt lợn gạo và thịt bò gạo với thịt bình thường nhờ những hạt gạo lẫn trong thớ thịt. Cái được gọi là gạo ở đây chính là nang sán. Không nên ăn thịt lợn gạo, thịt bò gạo vì khi ta ăn nếu nang sán còn sống, nang sẽ phát triển thành con sán trưởng thành gây hại cho con người. 3. Để đề phòng giun dẹp sống ký sinh cần phải giữ vệ sinh trong ăn uống không ăn thịt lợn tái, ăn thức ăn đã được nấu chín, uống nước đun sôi để nguội. Ngay cả tắm rửa cũng phải chọn chỗ nước sạch để tránh mắc bệnh sán lá máu. - GV cho HS tự rút ra kết luận. - GV giới thiệu thêm một số sán kí sinh: sán lá song chủ, sán mép, sán chó. 1. Tác hại * Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận giàu chất dinh dưỡng của cơ thể người và động vật như : Ruột non, gan, máu... 2. Biện pháp phòng tránh giun dẹp sống ký sinh . - Giữ vệ sinh trong ăn uống không ăn thịt lợn tái, ăn chín, uống sôi. - Không dùng nước bẩn, nước ô nhiễm để tắm, giặt. - Vệ sinh môi trường: xử lý phân, nguồn nước ô nhiễm. - Tẩy giun, sán theo định kì 1 đến 2 lần trong 1 năm. 4. Củng cố: (3 phút ) ? Sán dây có đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng do thích nghi với đời sống kí sinh trong ruột người. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút ) - Học bài và làm bài tập. Đọc mục “ em có biết” - Đọc trước bài 13 sgk – 47: Gin đũa có cấu tạo ngoài, cấu tạo trong, cách dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa như thế nào? V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.