Thư mục Dữ liệu số
Thư viện số
Sinh học 7
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Động vật
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 08/04/21 20:48
Lượt xem: 54
Dung lượng: 152.0kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 22/3/2021 Tiết của ppct Lớp Ngày dạy Vắng Ghi chú 57 7B1 25/3/2021 7B2 5/4/2021 58 7B1 1/4/2021 7B2 6/4/2021 59 7B1 6/4/2021 7B2 12/4/2021 CHỦ ĐỀ: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT I. CHỦ ĐỀ: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT II. Xây dựng nội dung bài học Tiết 57. Tiến hóa về tổ chức cơ thể . Tiết 58. Tiến hóa về sinh sản . Tiết 59. Cây phát sinh giới Động vật . Thời lượng: 3 tiết III. Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Nêu được hướng tiến hoá trong tổ chức cơ thể minh hoạ được sự tiến hoá tổ chức cơ thể thông qua các hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh, hệ sinh dục.. - Phân biệt được sự sinh sản vô tính với sự sinh sản hữu tính và nêu được sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật. - Biết được bằng chứng về mối quan hệ về nguồn gốc giữa các nhóm động vật. - Trình bày được ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật. 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng lập bảng so sánh rút ra nhận xét - Rèn kĩ năng so sánh, quan sát. - Kĩ năng phân tích, tư duy. - Phát triển kĩ năng lập bảng so sánh rút ra nhận xét - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản. 4. Định hướng phát triển các năng lực cho học sinh 4.1. Năng lực chung: - Năng lực tự học: học sinh dựa vào kiến thức đã học qua các ngành, các lớp nêu lên được sự tiến hóa về tổ chức cơ thể từ thấp lên cao. + Hệ hô hấp: từ chỗ chưa phân hóa, hoặc hô hấp bằng da đến hình thành thêm phổi chưa hoàn chỉnh, rồi hình thành hệ ống khí, túi khí, rồi phổi hoàn chỉnh. + Hệ tuần hoàn: từ chỗ chưa phân hóa đến phân hóa; từ chỗ hệ tuần hoàn được hình thành tim chưa phân hóa thành tâm nhĩ và tâm thất đến chỗ tim đã phân hóa thành tâm nhĩ và tâm thất. + Hệ thần kinh: từ chỗ chưa phân hóa đến phân hóa, từ phân hóa nhưng còn đơn giản (Ruột khoang, Giun đốt, Chân khớp) đến phức tạp (hệ thần kinh hình ống với bộ não và tủy sống ở ĐVCXS). + Hệ sinh dục: từ chỗ chưa phân hóa đến phân hóa, từ phân hóa nhưng còn đơn giản, chưa có ống dẫn sinh dục (Ruột khoang) đến phức tạp, có ống dẫn sinh dục (Giun đốt, Chân khớp, ĐVCXS). Qua đó học sinh tự so sánh để hiểu rõ sự tiến hóa của từng hệ cơ quan trong tổ chức cơ thể. - Năng lực giải quyết vấn đề: học sinh phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập: nêu lên được sự tiến hóa về tổ chức cơ thể từ thấp lên cao;sự tiến hóa thể hiện ở các hình thức sinh sản. - Năng lực sáng tạo : hình thành ý tưởng dựa trên các nguồn thông tin đã cho, so sánh và bình luận đưa ra các giải pháp đề xuất. - Năng lực tự quản lí: ý thức được nghĩa vụ và quyền lợi của bản thân, tự đánh giá và điều chỉnh những hành động chưa hợp lí. - Năng lực giao tiếp: thông qua hoạt động hợp tác nhóm,học sinh biết lắng nghe tích cực trong giao tiếp. - Năng lực hợp tác: biết vai trò và trách nhiệm của mình trong hợp tác nhóm ứng với công việc cụ thể; nhận biết được năng lực của từng thành viên trong nhóm. - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Xác định được thông tin cần thiết để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: trình bày ý kiến của bản thân, của nhóm một cách rõ ràng, mạch lạc, chính xác. 4.2. Năng lực chuyên biệt: - Quan sát : Qua hình 54.1“ Sự tiến hóa một số hệ cơ quan của đại diện các ngành ĐV” phát triển kĩ năng lập bảng so sánh rút ra nhận xét. - Sưu tầm, phân loại: so sánh 01 số hệ cơ quan. - Đưa ra các tiên đoán: về ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh. - Hình thành nên các giả thuyết khoa học : về sự tiến hóa của hình thức sinh sản hữu tính. Bằng chứng về mối quan hệ về nguồn gốc giữa các nhóm động vật.Cây phát sinh động vật: phản ánh quan hệ nguồn gốc, họ hàng, mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp: từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện cơ thể thích nghi với điều kiện sống thậm chí còn so sánh được số lượng loài giữa các nhánh với nhau. IV. Xác định và mô tả mức độ yêu cầu (Bước 4) BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC YÊU CẦU CẦN ĐẠT CHO CHỦ ĐỀ Loại câu hỏi/bài tập Nhận biết (mô tả mức độ cần đạt) Thông hiểu (mô tả mức độ cần đạt) Vận dụng thấp (mô tả mức độ cần đạt) Vận dụng cao (mô tả mức độ cần đạt) Tiến hóa về tổ chức cơ thể - học sinh dựa vào kiến thức đã học qua các ngành, các lớp nêu lên được sự tiến hóa về tổ chức cơ thể từ thấp lên cao. Biết được được sự tiến hóa về tổ chức cơ thể từ thấp lên cao. - Phát biểu được, so sánh 01 số hệ cơ quan. Học sinh nắm được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của cá lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng. Tiến hóa về sinh sản - Biết các hình thức sinh sản ở động vật Phân biệt được các hình thức sinh sản ở ĐV và giải thích sự tiến hóa của hình thức sinh sản hữu tính. - Học sinh nắm đượcặn tiến hoá các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp (sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính) HS thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính Cây phát sinh giới Động vật . - Trình bày mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật Đưa ra các tiên đoán về ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh Quan sát H.56.3 cho biết ngành Chân khớp với ngành thân mềm gần hơn hay là gần với Động vật có xương sống hơn - Biết được mối quan hệ họ hàng giữa các loài ĐV trong thực tế. V. Biên soạn các câu hỏi, bài tập theo mức độ yêu cầu (Bước 5) 1. Câu hỏi nhận biết Câu 1. Nêu sự phân hoá và chuyên hoá một số hệ cơ quan trong quá trình tiến hoá của các ngành động vât: Hô hấp, tuần hoàn Câu 2. Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật? 2. Câu hỏi thông hiểu Câu 1 : Phân biệt các hình thức sinh sản ở động vật Câu 2: Giải thích sự tiến hoá hình thức sinh sản hữu tính? Cho ví dụ? 3. Câu hỏi vận dụng thấp Câu 1 Quan sát H.56.3 cho biết ngành Chân khớp với ngành thân mềm Hơn hay là gần với Động vật có xương sống hơn. Câu hỏi vận dụng cao Câu 1- Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn VI. Thiết kế tiến trình dạy và học 1. Chuẩn bị của GV và Hs: 1.1. Chuẩn bị của GV: - Tranh phóng to hình 54.1SGK. - Hình ảnh sinh sản vô tính ở trùng roi, thuỷ tức. - Hình ảnh về sự chăm sóc trứng và con. - Tranh sơ đồ H 56.1 cây phát sinh động vật. 1.2. Chuẩn bị của Hs: - Chuẩn bị theo nội dung SGK, kẻ bảng SGK trang 176. - Chuẩn bị theo nội dung SGK. - HS: Chuẩn bị theo nội dung SGK. 2. Phương pháp: PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm Kỹ thuật động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút, Vấn đáp, so sánh. 3. Tổ chức các hoạt động học: Hoạt động khởi động (thời lượng) - Phương pháp/ Kĩ thuật: Quan sát, vấn đáp, - Thời gian: 2’ - Cách thức tiến hành:Cá nhân ? Thế nào là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính? Lấy ví dụ? - ĐVĐ: Chúng ta đã học ĐVCXS và ĐVKXS, thấy được sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng. Song giữa các nghành động vật có quan hệ với nhau như thế nào? B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1(tiết 1): ( 43) - Mục tiêu: - Dựa vào kiến thức đã học qua các ngành, các lớp nêu lên được sự tiến hóa về tổ chức cơ thể từ thấp lên cao. + Hệ hô hấp + Hệ tuần hoàn + Hệ thần kinh + Hệ sinh dục - Hình thức tổ chức: hoạt động theo nhóm - Phương pháp/ Kĩ thuật: PP trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. - Thời gian: 43’ Hoạt động của GV Nội dung GV: Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc cá câu trả lời và hoàn thành bảng trong vở bài tập. H: TĐ nhóm lựa chọn câu trả lời GV: Kẻ bảng để HS chữa bài. ? Gọi nhiều nhóm trả lời  Các nhóm khác NXBS. - GV: Kiểm tra số lượng các nhóm có kết quả đúng và chưa đúng. G: Đưa nội dung bảng kiến thức chuẩn  HS theo dõi và tự sửa chữa Tên động vật Ngành Hô hấp Tuần hoàn Thần kinh Sinh dục Trùng biến hình Động vật nguyên sinh Chưa phân hoá Chưa có Chưa phân hoá Chưa phân hoá Thuỷ tức Ruột khoang Chưa phân hoá Chưa có Hình mạng lưới Tuyến sinh dục không có ống dẫn Giun đất Giun đốt Da Tim đơn giản, tuần hoàn kín Hình chuỗi hạch Tuyến sinh dục có ống dẫn Tôm sông Chân khớp Mang đơn giản Tin đơn giản, hệ tuần hoàn hở Chuỗi hạch có hạch não Tuyến sinh dục có ống dẫn Châu chấu Chân khớp Hệ ống khí Tin đơn giản, hệ tuần hoàn hở Chuỗi hạch, hạch não lớn Tuyến sinh dục có ống dẫn Cá chép Động vật có xương sống Mang Tim có 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não hình khối trơn Tuyến sinh dục có ống dẫn Ếch đồng trưởng thành Động vật có xương sống Da và phổi Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, hệ tuần hoàn kín, máu pha nuôi cơ thể Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não nhỏ hẹp Tuyến sinh dục có ống dẫn Thằn lằn bóng Động vật có xương sống Phổi Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách ngăn hụt, hệ tuần hoàn kín, máu pha ít nuôi cơ thể Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não phát triển hơn ếch. Tuyến sinh dụ c có ống dẫn Chim bồ câu Động vật có xương sống Phổi và túi khí Tim có 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. Hình ống, bán cầu não lớn, tiểu não lớn có 2 mấu bên nhỏ. Tuyến sinh dục có ống dẫn Thỏ Phổi Tim có 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. Hình ống, bán cầu não lớn, vỏ chất xám, khe, rãnh, tiểu não có 2 mấu bên lớn. Tuyến sinh dục có ống dẫn - GV yêu cầu HS quan sát lại nội dung bảng và trả lời câu hỏi: + Sự phức tạp hoá các hệ cơ quan hô hấp, được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học? + Sự phức tạp hoá các hệ cơ quan tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học? H: Thảo luận nhóm TL  Nhóm # NXBS. Yêu cầu: + Hệ hô hấp từ chưa phân hóa trao đổi qua toàn bộ da  mang đơn giản  mang  da và phổi  phổi + Hệ tuần hoàn: chưa có tim  tim chưa có ngăn  tim có 2 ngăn  3 ngăn  tim 4 ngăn + Hệ thần kinh từ chưa phân hoá  đến thần kinh mạng lưới  chuỗi hạch đơn giản  chuỗi hạch phân hoá (não, hầu, bụng…)  hình ống phân hoá não, tuỷ sống. + Hệ sinh dục: chưa phân hoá  tuyến sinh dục không có ống dẫn  tuyến sinh dục có ống dẫn. G: Ghi ý kiến của học sinh lên bảng. + Qua đó rút ra sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể. + Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì? + Hệ hô hấp từ chưa phân hóa trao đổi qua toàn bộ cơ thể  mang đơn giản  mang  da và phổi chưa hoàn chỉnhhệ thống ống khí, túi khí-> phổi hoàn chỉnh + Hệ tuần hoàn: chưa có tim  tim chưa có ngăn  tim có 2 ngăn  3 ngăn  tim 4 ngăn + Hệ thần kinh từ chưa phân hoá  đến thần kinh mạng lưới  chuỗi hạch đơn giản  chuỗi hạch phân hoá (não, hầu, bụng…)  hình ống phân hoá não, tuỷ sống. + Hệ sinh dục: chưa phân hoá  tuyến sinh dục không có ống dẫn  tuyến sinh dục có ống dẫn. - Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng. + Các cơ quan hoạt động có hiệu quả hơn. + Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống. Hoạt động 2 (Tiết 2): - Mục tiêu: + Dựa vào kiến thức đã học qua các ngành, các lớp nêu lên được sự tiến hóa thể hiện ở các hình thức sinh sản từ thấp lên cao. + So sánh sự sinh sản vô tính và hữu tính. + Biết được sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật. - Hình thức tổ chức: hoạt động theo nhóm - Phương pháp/ Kĩ thuật: PP trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. - Thời gian: 45’ Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Thế nào là sinh sản vô tính? HS: Không có sự kết hợp đực, cái + Có những hình thức sinh sản vô tính nào? HS: Phân đôi, mọc chồi GV treo tranh một số hình thức sinh sản vô tính ở động vật không xương sống. + Hãy phân tích các cách sinh sản ở thuỷ tức và trùng roi? HS: Một vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung + Tìm một số động vật khác có kiểu sinh sản giống như trùng roi? HS: trùng amip, trùng giày… GV: lưu ý: chỉ có một cá thể tự phân đôi hay mọc thêm một cơ thể mới. Hoạt động 2: GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 179 và trả lời câu hỏi: + Thế nào là sinh sản hữu tính? HS: Có sự kết hợp đực và cái. + So sánh sinh sản vô tính với hữu tính (bằng cách hoàn thành bảng 1) GV kẻ bảng để HS so sánh. Tìm đặc điểm giống nhau và khác nhau. - Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng. Tìm hiểu hình thức sinh sản vô tính.20’ - Sinh sản vô tính không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái. - Hình thức sinh sản: + Phân đôi cơ thể + Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và tái sinh. Tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính. 25’ a. Sinh sản hữu tính Hình thức sinh sản Số cá thể tham gia Thừa kế đặc điểm Hình thức sinh sản Số cá thể tham gia Thừa kế đặc điểm Của 1 cá thể Của 2 cá thể Của 1 cá thể Của 2 cá thể Vô tính Vô tính 1 1 Hữu tính Hữu tính 2 2 + Từ nội dung bảng so sánh này rút ra nhận xét gì? HS: Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính + Em hãy kể tên một số động vật không xương sống và động vật có xương sống sinh sản hữu tính mà em biết? HS: thuỷ tức, giun đất, châu chấu, sứa… gà, mèo, chó… GV phân tích: một số động vật không xương sống có cơ quan sinh dục đực và cái trên một cơ thể được gọi là lưỡng tính. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ thể nào lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong? GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận: sinh sản hữu tính và các hình thức sinh sản hữu tính. GV giảng giải: trong quá trình phát triển của sinh vật tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp. + Hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh dần qua các lớp động vật được thể hiện như thế nào? HS: + Loài đẻ trứng, đẻ con. + Thụ tinh ngoài, trong. + Chăm sóc con. GV tổng kết ý kiến của các nhóm thông báo đó là những đặc điểm thể hiện sự hoàn chỉnh hình thức sinh sản hữu tính. GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng ở SGK trang 180. GV kẻ sẵn bảng này trên bảng phụ. HS: Trong mỗi nhóm: + Cá nhân đọc những câu lựa chọn, nộ dung trong bảng. + Thống nhất ý kiến của nhóm để hoàn thành nội dung. GV lưu ý nếu có ý kiến nào chưa thống nhất thì cho các nhóm tiếp tục trao đổi. GV cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn. * Kết luận: - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. - Sinh sản hữu tính trên cá thể đơn tính hay lưỡng tính. b. Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính Bảng 2: Sự sinh sản hữu tính và tập chăm sóc con ở động vật Tên loài Thụ tinh Sinh sản Phát triển phôi Tập tính bảo vệ trứng Tập tính nuôi con Trai sông Ngoài Đẻ trứng Biến thái Không đào hang làm tổ Con non (ấu trùng) tự kiếm mồi Châu chấu Ngoài Đẻ trứng Biến thái Trứng trong hốc đất Con non tự kiếm ăn Cá chép Ngoài Đẻ trứng Trực tiếp (không nhau thai) Không làm tổ Con non tự kiếm mồi Ếch đồng Ngoài Đẻ trứng Biến thái Không đào hang, làm tổ Ấu trùng tự kiếm mồi Thằn lằn bóng đuôi dài Trong Đẻ trứng Trực tiếp (không nhau thai) Đào hang Con non tự kiếm mồi Chim bồ câu Trong Đẻ trứng Trực tiếp (không nhau thai) Làm tổ, ấp trứng Bằng sữa diều, mớm mồi Thỏ Trong Đẻ con Trực tiếp (có nhau thai) Lót ổ Bằng sữa mẹ Dựa vào bảng trên, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: + Thụ tinh trong ưu việt hơn so với thụ tinh ngoài như thế nào? HS: Thụ tinh trong, số lượng trứng đựoc thụ tinh nhiều. + Sự đẻ con tiến hoá hơn so với đẻ trứng như thế nào? HS: Phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn hơn. + Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến bộ hơn so với phát triển gián tiếp? HS: Phát triển trực tiếp tỉ lệ con non sống cao hơn. + Tại sao hình thức thai sinh là tiến bịi nhất trong giới động vật? HS: Con non được nuôi dưỡng tốt, tập tính của thú đa dạng, thích nghi cao. GV thông báo ý kiến đúng, từ đó yêu cầu HS tự rút ra kết luận; sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản. - Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện: + Từ thụ tinh ngoài  thụ tinh trong. + Đẻ nhiều trứng đẻ ít trứng  đẻ con. + Phôi phát triển có biến thái  phát triển trực tiếp không có nhau thai  phát triển trực tiếp có nhau thai. + Con non không được nuôi dưỡng  được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ  được học tập thích nghi với cuộc sống. Hoạt động 3 (Tiết 3): - Mục tiêu: - Nêu được mối quan hệ và mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp động vật trên cây tiến hóa trong lịch sử phát triển của thế giới động vật - cây phát sinh động vật - Hình thức tổ chức: hoạt động theo nhóm - Phương pháp/ Kĩ thuật: PP trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. - Thời gian: 30’ Hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động 1 GV: yêu cầu HS n/c + QS H56.1/ 182  Trả lời câu hỏi + Làm thế nào để biết các nhóm ĐV có mối quan hệ với nhau. HS: Di tích hoá thạch cho chúng biết quan hệ của các nhóm Đv + Đánh dấu đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ và các đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với lưỡng cư ngày nay? HS: + Lưỡng cư cổ, cá vây chân cổ có vẩy, vây đuôi nắp mang + Lưỡng cư cổ và lưỡng cư ngày nay có 4 chi, 5 ngón + Đánh dấu đặc điểm của chim cổ giống bò sát và chim ngày nay. HS: Chim cổ giống bò sát cổ: Có răng, có vuốt, đuôi dài có nhiều đốt + Chim cổ giống chim ngày nay: Có cánh, lông vũ + Những đặc điểm giống nhau đó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giũa các loài động vật? HS :TL GV: Kết luận. : Hoạt động 2 GV: Những cơ thể có quan hệ càng giống nhau phản ánh quan hệ nguồn gốc càng gần nhau GV: y/c HS QS H 56.3/ 183 + đọc thông tin /SGK + Cây phát sinh động vật biểu thị điều gì? HS: Cho biêt mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật + Mức độ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh như thế nào? HS: Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần nhau hơn nhóm ở xa. + Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm Đv nào đó? HS: Vì kích thước trên cây phát sinh càng lớn thì số loài càng đông + Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng với ngành nào? HS: Có quan hệ họ hàng gần với ngành thân mềm hơn ? Chim và thú có quan hệ với nhóm nào? HS: Gần với bò sát hơn các loài khác GV: Khi 1 nhóm động vật mới xuất hiện, chúng phát sinh biến dị cho phù hợp với môi trường và dần thích nghi. Ngày nay do khí hậu ổn định mỗi loài tồn tại có cấu tạo thích nghi riêng với môi trường 1. Tìm hiểu bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật. 10’ - Di tích hoá thạch của các động vật cổ có nhiều đặc điểm giống động vật ngày nay. - Những loài ĐV mới được hình thành có đặc điểm giống với tổ tiên của chúng. + Lưỡng cư cổ bắt nguồn từ cá vây chân cổ + Bò sát cổ  Lưỡng cư cổ + Chim cổ  Bò sát cổ 2. Cây phát sinh động vật. 15’ - Cây phát sinh động vật phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật - Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần nhau hơn nhóm ở xa. - Kích thước trên cây phát sinh càng lớn thì số loài càng đông. C. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Kiểm tra nhận thức của HS về các kiến thức đã học của chủ đề - Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân - Phương pháp/ Kĩ thuật: PP kiểm tra trắc nghiệm và tự luận - Thời gian: 15’ - Tiến hành:GV giao bài tập cho học sinh Câu 1. Thế nào là sinh sản vô tính? Câu 2 Có những hình thức sinh sản vô tính nào? Câu 3.Thế nào là sinh sản hữu tính?So sánh sinh sản vô tính với hữu tính Câu 4: Đánh dấu X vào câu trả lời đúng: Câu 1: Trong các nhóm động vật sau, nhóm nào sinh sản vô tính: a. Giun đất, sứa, san hô b. Thuỷ tức, đỉa, trai sông c. Trùng roi, trùng amip, trùng giày. Câu 2: Nhóm động vật nào dưới đây chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định? a. Cá, cá voi, ếch b. Trai sông, thằn lằn, rắn c. Chim, thạch sùng, gà Câu 3: Con non của loài động vật nào phát triển trực tiếp? a.Châu chấu, chim bồ câu, tắc kè b. ếch, cá, mèo c. Thỏ, bò, vịt Câu 5 - Nêu sự phân hoá và chuyên hoá một số hệ cơ quan trong quá trình tiến hoá của các ngành động vât: Hô hấp, tuần hoàn. - Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật Câu 6- Phân biệt các hình thức sinh sản ở động vật. - Giải thích sự tiến hoá hình thức sinh sản hữu tính? Cho ví dụ? D. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng - Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học và nội dung cần nghiên cứu mở rộng của chủ đề - Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân - Phương pháp/ Kĩ thuật: PP đàm thoại - Thời gian: 5’ Câu hỏi: 1. Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến bộ hơn so với phát triển gián tiếp? 2. Tại sao hình thức thai sinh là tiến bộ nhất trong giới động vật? 3. Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm Đv nào đó? 4. - Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn. 5. - Quan sát H.56.3 cho biết ngành Chân khớp với ngành thân mềm Hơn hay là gần với Động vật có xương sống hơn. VI. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.