Thư mục Dữ liệu số
Thư viện số
Sinh học 8 tuần 21,22 tiết 41,42,43
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 05/02/23 20:57
Lượt xem: 11
Dung lượng: 42.9kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 03/2/2023 Tiết 41.42.43 CHỦ ĐỀ : BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU ( 3 tiết) I. Nội dung của chủ đề: Tìm hiểu về quá trình bài tiết trong cơ thể người. II. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nêu rõ vai trò của sự bài tiết. - Mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu. - Kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này. b. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động độc lập và hoạt động nhóm. - Vận dụng lý thuyết vào giải quyết các tình huống thực tế. c. Thái độ: - Có ý thức xây dựng các thói quen, lối sống khoa học để giữ vệ sinh, bảo vệ hệ bài tiết (HBT) nước tiểu. - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn, yêu khoa học. d. Các năng lực hướng tới: d.1. Các năng lực chung: - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo - Năng lực tự quản lý - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT) - Năng lực sử dụng ngôn ngữ d.2. Các năng lực chuyên biệt - Quan sát: tranh ảnh, sơ đồ, bảng biểu về hệ bài tiết nước tiểu. - Phân biệt được nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. - Tìm mối liên hệ: + Cấu tạo và chức năng của thận. + Cấu tạo và chức năng của HBT nước tiểu. + Giữa hệ bài tiết và thói quen sống… - Xử lí và trình bày các số liệu: lập bảng, sơ đồ... - Đưa ra quyết định: Vệ sinh cơ thể, hệ bài tiết hàng ngày và không nhịn tiểu để bảo vệ HBT và cơ thể khỏe mạnh... - Tích hợp nội dung biến đổi khí hậu: Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ HBT nước tiểu tránh các tác nhân có hại (Tiết: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu). ... III. Bảng mô tả mức độ câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực học sinh qua chuyên đề Nội dung MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Các năng lực hướng tới của chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Chủ đề: BÀI TIẾT - Nêu được vai trò của sự bài tiết. - Trình bày được cấu tạo của HBT nước tiểu và cấu tạo của thận. - Nêu được cơ sở khoa học và các biện pháp phòng tránh các bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Giải thích được quá trình tạo thành nước tiểu, thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu. - Phân biệt được nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. Liên hệ hình thành thói quen khoa học để bảo vệ HBT nước tiểu. - Urê và axit uric được bài tiết ra ngoài như thế nào? Liên hệ bệnh gút ở người. - Liên hệ giải thích bệnh suy thận, cơ chế hoạt động của thận nhân tạo. - Năng lực tự học; giải quyết vấn đề; tư duy sáng tạo; tự quản lý; giao tiếp; hợp tác; sử dụng CNTT và truyền thông (ICT); sử dụng ngôn ngữ. - Quan sát - Phân loại. - Tìm mối liên hệ... IV. Biên soạn câu hỏi, bài tập theo các mức độ nhận thức Mức độ nhận biết Câu 1: Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào trong đời sống? Câu 2: Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào? Câu 3: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận? Câu 4: Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào? Câu 5: Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? Mức độ Thông hiểu Câu 6: Giải thích vì sao da và phổi được xem là cơ quan bài tiết? Sự bài tiết của da và phổi khác gì so với sự bài tiết ở thận? Câu 7: Phân tích các đặc điểm cấu tạo của thận và đường dẫn tiểu phù hợp với chức năng bài tiết nước tiểu? Câu 8: So sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức do thận tạo ra? Câu 9: Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra liên tục, nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể chỉ xảy ra vào những lúc nhất định. Có sự khác nhau đó là do đâu? Câu 10: Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? Câu 11: Em hãy cho biết hậu quả nghiêm trọng tới sức khỏe khi: 1. Cầu thận bị viêm và suy thoái? 2. Các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương? 3. Khi đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi? Mức độ vận dụng thấp Câu 12: Trong các thói quen sống khoa hoc để bảo vệ HBT nước tiểu, em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào? Câu 13: Em hãy thử đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học để bảo vệ HBT nước tiểu (nếu em chưa có)? Mức độ vận dụng cao Câu 14: Urê và axit uric được bài tiết ra ngoài như thế nào? Axit uric trong cơ thể người là nguyên nhân gây bệnh gút như thế nào? Biểu hiện bệnh ra sao? Câu 15: Em hiểu gì về bệnh suy thận? Tại sao nói "Thận nhân tạo - Vị cứu tinh của những bệnh nhân suy thận"? V. Tổ chức dạy học chủ đề Chủ đề: BÀI TIẾT ( Lý thuyết: 3 tiết) Tiết Nội dung Ghi chú Tiết 1 Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết Tiết 2 Bài tiết nước tiểu Tiết 3 Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu Tiết 41: Bài 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống. - Các hoạt động chủ yếu của hệ bài tiết và hoạt động quan trọng. 2. Kỷ năng - Kỹ năng quan sát, phân tích tranh, kỹ năng hoạt động nhóm. -Tự tin phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. -Thu thập và xử lý thông tin -Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực 3. Thái độ -Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh vẽ theo sách giáo khoa - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Động não; Trực quan - Hoạt động nhóm - Vấn đáp – tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức.1’ 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. • Hàng ngày chúng ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào ? • Thực chất của hoạt động bài tiết là gì ? Có vai trò ntn đối với cơ thể sống ? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 30’ Mục tiêu: khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống. - Các hoạt động chủ yếu của hệ bài tiết và hoạt động quan trọng. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Bài tiết là gì? Bài tiết có vai trò như thế nào đối với cơ thể sống? - Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu?(CH cho HS Khuyết tật) - Các cơ quan nào thực hiện bài tiết? Cơ quan nào chủ yếu? - GV chốt kiến thức. - HS nghiên cứu thông tin mục I SGK, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: - 1 HS đại diện nhóm trả lời từng câu các HS khác nhận xét, bổ sung rút ra kiến thức. I. Bài tiết - Bài tiết là quá trình lọc và thải ra môi trường ngoài các chất cănj bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào thải ra, một số chất thừa đưa vào cơ thể quá liều lượng để duy trì tính ổn định của môi trường trong, làm cho cơ thể không bị nhiễm độc, đảm bảo các hoạt động diễn ra bình thường. - Cơ quan bài tiết gồm: phổi, da, thận (thận là cơ quan bài tiết chủ yếu). Còn sản phẩm của bài tiết là CO2; mồ hôi; nước tiểu. - Yêu cầu HS quan sát H 38.1; đọc chú thích, thảo luận và hoàn thành bài tập SGK. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi và trình bày trên hình vẽ: - Trình bày cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu? - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - HS quan sát H 38.1; đọc chú thích thảo luận và hoàn thành bài tập SGK. Kết quả: 1- d 2- a 3- d 4- d - 1 vài HS trình bày, các HS khác nhận xét. II.Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. - Thận gồm 2 triệu đơn vị thận có chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu. Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận (thực chất là 1 búi mao mạch), nang cầu thận (thực chất là hai cái túi gồm 2 lớp bào quanh cầu thận) và ống thận. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (6') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ? A. Nước mắt B. Nước tiểu C. Phân D. Mồ hôi Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ? A. Ống dẫn nước tiểu B. Ống thận C. Ống đái D. Ống góp Câu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ? A. Một tỉ B. Một nghìn C. Một triệu D. Một trăm Câu 4. Trong thận, bộ phận nào dưới đây nằm chủ yếu ở phần tuỷ ? A. Ống thận B. Ống góp C. Nang cầu thận D. Cầu thận Câu 5. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là A. bóng đái. B. thận. C. ống dẫn nước tiểu. D. ống đái. Câu 6. Đơn vị chức năng của thận không bao gồm thành phần nào sau đây ? A. Ống góp B. Ống thận C. Cầu thận D. Nang cầu thận Câu 7. Cầu thận được tạo thành bởi?(CH cho HS Khuyết tật) A. một chuỗi các tĩnh mạch thận xếp nối tiếp nhau. B. hệ thống các động mạch thận xếp xen kẽ nhau. C. một búi mao mạch dày đặc. D. một búi mạch bạch huyết có kích thước bé. Câu 8. Bộ phận nào dưới đây nằm liền sát với ống đái ? A. Bàng quang B. Thận C. Ống dẫn nước tiểu D. Tất cả các phương án còn lại Câu 9. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic). A. 80% B. 70% C. 90% D. 60% Câu 10. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ? A. Ruột già B. Phổi C. Thận D. Da Đáp án 1. B 2. A 3. C 4. B 5. B 6. A 7. C 8. A 9. C 10. A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (3’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập + Vì sao có sự khác nhau về thành phần của nước tiểu đầu và máu ?2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Điểm khác nhau : + Nước tiểu đầu : Không có các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn + Máu : Có các tế bào máu và các prôtêin có kích thước lớn. - Giải thích sự khác nhau : + Nước tiểu đầu là sản phẩm của quá trình lọc máu ở cầu thận. + Quá trình lọc máu ở cầu thận diễn ra do sự chênh lệch về áp suất giữa máu và nang cầu thận (áp suất lọc), phụ thuộc vào kích thước lỗ lọc. + Màng lọc là vách mao mạch với kích thước lỗ là 30 - 40A. + Các tế bào máu và các phân tử prôtêin có kích thước lớn nên không qua được lỗ lọc HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Vẽ sơ đồ tư duy ch bài học 4. Hướng dẫn về nhà:1’ • Học bài, trả lời câu hỏi SGK . • Đọc mục “Em có biết” • Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Tiết 42 Bài 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Cấu tạo trong của thận, hiểu và Hiểu được vi thể thận là đơn vị chức năng. - Chức năng lọc máu hình thành nước tiểu. - Nêu quá trình bài tiết nước tiểu 2. Kỹ năng - Kỹ năng quan sát, phân tích tranh, kỹ năng hoạt động nhóm. - Tự tin phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Thu thập và xử lý thông tin - Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh vẽ theo sách giáo khoa - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Động não - Trực quan - Hoạt động nhóm - Vấn đáp – tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức1’ 2. Kiểm tra :5’ • Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở một đơn vị chức năng của thận? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ? • Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào ? 3. Bài mới Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Quá trình hình thành và bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay sẽ gúp chúng ta trả lời những câu hỏi trên. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 26’ Mục tiêu: Cấu tạo trong của thận, hiểu và Hiểu được vi thể thận là đơn vị chức năng. - Chức năng lọc máu hình thành nước tiểu. - Nêu quá trình bài tiết nước tiểu Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục I, quan sát H 39.1 để tìm hiểu sự tạo thành nước tiểu. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? diễn ra ở đâu? - Yêu cầu HS đọc lại chú thích H 39.1, thảo luận và trả lời: - Thành phần nước tiểu đầu khác máu ở điểm nào? ?(CH cho HS Khuyết tật) - GV phát phiếu học tập cho HS hoàn thành bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. - Yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu, so sánh với đáp án để chấm điểm. - GV chốt lại kiến thức. - HS đọc và sử lí thông tin. + Quan sát tranh và nội dung chú thích H 39.1 SGK (hoặc trên bảng). + Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - 1 HS đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức. + Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình..... + Nước tiểu đầu không có tế bào máu và prôtêin. - HS làm việc trong 2 phút. - Trao đổi phiếu học tập cho nhau, đối chiếu với đáp án để đánh giá. - HS tiếp thu kiến thức. I.Tạo thành nước tiểu - Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình: + Qua trình lọc máu ở cầu thận: máu tới cầu thận với áp lực lớn tạo lực đẩy nước và các chất hoà tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc (30-40 angtron) trên vách mao mạch vào nang cầu thận (các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc). Kết quả tạo ra nước tiểu đầu trong nang cầu thận. + Quá trình hấp thụ lại ở ống thận: nước tiểu đầu được hấp thụ lại nước và các chất cần thiết (chất dinh dưỡng, các ion cần cho cơ thể...). + Quá trình bài tiết tiếp (ở ống thận): bài tiết tiếp chất thừa, chất thải tạo thành nước tiểu chính thức. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? (dùng hình vẽ để minh hoạ). - Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? - Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại gián đoạn? - GV lưu ý HS: Trẻ sơ sinh, bài tiết nươcs tiểu là phản xạ không điều kiện, ở người trưởng thành đây là phản xạ có điều kiện do vỏ não điều khiển. - Cho HS đọc kết luận. - HS tự thu nhận thông tin và trả lời câu hỏi, rút ra kết luận: + Thực chất là quá trình lọc máu và thải chất cặn bã, chất độc, chất thừa ra khỏi cơ thể. + Máu tuần hoàn liên tục qua cầu thận nên nước tiểu cũng được hình thành liên tục. + Nước tiểu tích trữ ở trong bóng đái lên tới 200 ml đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu, lúc đó mới bài tiết nước tiểu ra ngoài. II.Thải nước tiểu - Nước tiểu chính thức tạo thành đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở bóng đái, sau đó được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ bóng đái và cơ bụng. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (5') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Loại cơ nào dưới đây không tham gia vào hoạt động đào thải nước tiểu ? A. Cơ vòng ống đái B. Cơ lưng xô C. Cơ bóng đái D. Cơ bụng Câu 2. Trong quá trình tạo thành nước tiểu, giai đoạn nào dưới đây không cần đến ATP ? A. Bài tiết tiếp B. Hấp thụ lại C. Lọc máu D. Tất cả các phương án còn lại Câu 3. Mỗi ngày, một người bình thường thải ra khoảng bao nhiêu lít nước tiểu ? A. 1,5 lít B. 2 lít C. 1 lít D. 0,5 lít Câu 4. Nước tiểu chứa trong bộ phận nào dưới đây là nước tiểu chính thức ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Bể thận C. Ống thận D. Nang cầu thận Câu 5. Có bao nhiêu cơ vòng ngăn cách giữa bóng đái và ống đái ? A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 6. Trong nước tiểu đầu không chứa thành phần nào dưới đây ? A. Hồng cầu B. Nước C. Ion khoáng D. Tất cả các phương án còn lại Câu 7. Thành phần nào dưới đây của nước tiểu đầu sẽ được hấp thụ lại ? ?(CH cho HS Khuyết tật) A. Tất cả các phương án còn lại B. Crêatin C. Axit uric D. Nước Câu 8. Trong quá trình lọc máu ở thận, các chất đi qua lỗ lọc nhờ A. sự vận chuyển chủ động của các kênh ion trên màng lọc. B. sự chênh lệch áp suất giữa hai bên màng lọc. C. sự co dãn linh hoạt của các lỗ lọc kèm hoạt động của prôtêin xuyên màng. D. lực liên kết của dòng chất lỏng cuốn các chất đi qua lỗ lọc. Câu 9. Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện ? A. 50 ml B. 1000 ml C. 200 ml D. 600 ml Câu 10. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ? A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng Đáp án 1. B 2. C 3. A 4. B 5. A 6. A 7. D 8. B 9. C 10. C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (3’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập + Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ? +Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em có thói quen nào và chưa có thói quen nào ? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Gồm: - Các vi khuẩn gây bệnh. - Các chất độc trong thức ăn. - Khẩu phần ăn không hợp lí. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Vì sao có sự khác nhau về thành phần nước tiểu chính thức và nước tiểu đầu ? Lời giải: Sự khác nhau : có thể trả lời theo gợi ý ở bảng sau : Thành phần chất Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức Các chất hoà tan Các chất hoà tan Các chất dinh dưỡng Khác nhau vì: Nước tiểu chính thức là sản phẩm của nước tiểu đầu qua 2 quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp, diễn ra ở ống thận. 4. Hướng dẫn về nhà:1’ Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk Đọc và tìm hiểu bài mới: “Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu” * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Tiết 43 Bài 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức * Chuẩn - Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và hậu quả của chúng - Kể một số bệnh về thận và hệ bài tiết nước tiểu. Cách phòng tránh các bệnh này * Trên chuẩn - Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu 2. Kỹ năng - Biết vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu - Tự tin phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Thu thập và xử lý thông tin - Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực 3. Thái độ - Giáo dục ý thói quen sông khoa học để bảo vệ hệ bài tiết. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh vẽ theo sách giáo khoa - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Hoạt động nhóm - Vấn đáp – tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức1’ 2. Kiểm tra :5’ • Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở một đơn vị chức năng của thận? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ? • Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào ? 3. Bài mới Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 27’ Mục tiêu: Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và hậu quả của chúng - Kể một số bệnh về thận và hệ bài tiết nước tiểu. Cách phòng tránh các bệnh này Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi : - Nêu những tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ? - GV bổ sung : vi khuẩn gây viêm tai, mũi, họng gián tiếp gây viêm cầu thận do các kháng thể của cơ thể tấn công vi khuẩn này (theo đường máu ở cầu thận) tấn công nhầm làm cho hư cấu trúc cầu thận. - Cho HS quan sát H 38.1 và 39.1để trả lời: - Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái dẫn đến hậu quả nghêm trọng như thế nào về sức khoẻ? - GV phát phiếu học tập. - Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến hậu quả như thế nào? - Khi đường dẫn nước tiểu bị tắc nghẽn bởi sỏi thận có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ như thế nào? - GV tập hợp ý kiến , thông bào đáp án. - HS nghiên cứu, xử lí thông tin, thu nhận kiến thức, vận dụng hiểu biết của mình để liệt kê các tác nhân có hại. - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS hoạt động nhóm, trao đổi thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác bổ sung. (Mỗi nhóm hoàn thành một nội dung) I.Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu - Các tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu: + Vi khuẩn gây bệnh (vi khuẩn gây bệnh tai, mũi, họng …) + Các chất độc hại trong thức ăn, đồ uống, thuốc, thức ăn ôi thiu … + Khẩu phần ăn không hợp lí, các chất vô cơ và hữu cơ kết tinh ở nồng độ cao gây ra sỏi thận. Phiếu học tập Tác nhân Tổn thương hệ bài tiết nước tiểu Hậu quả Vi khuẩn - Cầu thận bị viêm và suy thoái. - Quá trình lọc máu bị trì trệ  các chất cặn bã và chất độc hại tích tụ trong máu  cơ thể nhiễm độc, phù  suy thận  chết. Các chất độc hại trong thức ăn, đồ uống, thức ăn ôi thiu, thuốc. - Ống thận bị tổn thương, làm việc kém hiệu quả. - Quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp bị giảm  môi trường trong bị biến đổi  trao đổi chất bị rối loạn ảnh hưởng bất lợi tới sức khoẻ. - Ống thận tổn thương  nước tiểu hoà vào máu  đầu độc cơ thể. Khẩu phần ăn không hợp lí, các chất vô cơ và hữu cơ kết tinh ở nồng độ cao gây ra sỏi thận. - Đường dẫn nước tiểu bị tắc nghẽn. - Gây bí tiểu  nguy hiểm đến tính mạng. - GV treo bảng phụ : Bảng 40. Yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành thông tin vào bảng. - GV tập hợp ý kiến HS, chốt lại kiến thức. - HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 40. - Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. II.Xây dựng thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. Bảng 40 STT Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học 1 - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. - Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh. 2 - Khẩu phần ăn uống hợp lí + Không ăn quá nhiều P, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. + Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. + Uống đủ nước. - Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi. - Hạn chế tác hại của chất độc hại. - Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được liên tục. 3 - Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn lâu. - Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (5') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Hoạt động lọc máu để tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng trệ hoặc ách tắc vì nguyên nhân nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại. B. Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các bộ phận khác rồi gián tiếp gây viêm cầu thận. C. Các tế bào ống thận do thiếu ôxi, làm việc quá sức hay bị đầu độc nhẹ nên hoạt động kém hiệu quả hơn bình thường. D. Bể thận bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên và gây ra. Câu 2. Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể gây sỏi thận ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Axit uric C. Ôxalat D. Xistêin Câu 3. Loại thức ăn nào dưới đây chứa nhiều ôxalat – thủ phạm hàng đầu gây sỏi đường tiết niệu? A. Đậu xanh B. Rau ngót C. Rau bina D. Dưa chuột Câu 4. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ? A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểu C. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủ Câu 5. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ? ?(CH cho HS Khuyết tật) A. Đi tiểu đúng lúc B. Tất cả các phương án còn lại C. Giữ gìn vệ sinh thân thể D. Uống đủ nước Câu 6. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ? A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủ C. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc Câu 7. Tác nhân nào dưới đây có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ? A. Khẩu phần ăn uống không hợp lí B. Vi sinh vật gây bệnh C. Tất cả các phương án còn lại D. Các chất độc có trong thức ăn Câu 8. Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi tác nhân nào sau đây ? A. Thủy ngân B. Nước C. Glucôzơ D. Vitamin sau đây ? A. Bài tiết nước tiểu B. Lọc máu C. Hấp thụ và bài tiết tiếp D. Tất cả các phương án còn lại Câu 10. Ca ghép thận đầu tiên trên thế giới được thực hiện vào năm nào ? A. 1963 B. 1954 C. 1926 D. 1981 Đáp án 1. B 2. A 3. C 4. B 5. B 6. A 7. A 8. A 9. C 10. A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (3’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Làm thế nào để có một hệ bài tiết nước tiểu khoẻ mạnh ? Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Các biện pháp Cơ sở khoa học Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. Hạn chế tác hại của các vi sinh vật gây bệnh. Khẩu phần ăn uống hợp lí: -Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. - Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. - Uống đủ nước. - Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi thận. - Hạn chế tác hại của chất độc. Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu. - Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục. - Hạn chế khả nãng tạo sỏi ở bóng đái. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (1’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. • Đọc mục “Em có biết” • Tìm hiểu các bệnh về thận và cách phòng chống. 4. Hướng dẫn về nhà:1’ • Học bài, trả lời câu hỏi SGK . • Tìm hiểu các bệnh ngoài da và cách phòng chống. • Kẻ bảng 42.2 vào vở * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.