Thư mục Dữ liệu số
Thư viện số
Sinh học 7
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Động vật
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 26/03/21 20:18
Lượt xem: 57
Dung lượng: 30.5kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 27/11/2020 Ngày giảng: 7B2- 01/12/2020; 7B1- 03/12/2020 Tiết: 26 BÀI 24: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm về lớp giáp xác. - HS Nêu được 1 số đặc điểm riêng về cấu tạo, lối sống, tập tính của 1 số loài giáp xác điển hình  Thấy được sự đa dạng của động vật giáp xác  Đặc điểm chung của lớp. - Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, thu thập và xử lí thông tin. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi 4.Giáo dục kỹ năng sống và nội dung tích hợp: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK tìm hiểu vai trò của một số đại diện lớp giáp xác trong thực tiễn cuộc sống. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ và lớp - Gi¸p x¸c cã sè l­îng loµi lín, cã vai trß quan träng ®èi víi ®êi sèng con ng­êi: lµm thùc phÈm, c¶i t¹o nÒn ®¸y, lµm s¹ch m«i tr­êng n­íc gióp c©n b»ng sinh häc . Gi¸o dôc häc sinh ý thøc b¶o vÖ chóng 5. Năng lực hướng tới 5.1 Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, tự quản, giao tiếp, hợp tác 5.2 Năng lực chuyên biệt - Năng lực nghiên cứu khoa học: dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí kết quả, đưa ra kết luận. - Năng lực kiến thức sinh học: kiến thức về hình thái và hoạt động sống của tôm sông, sử dụng ngôn ngữ bộ môn II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh giáp xác được đề cập trong SGK: H 24.1 đến H 24.7 - Máy chiếu - Phiếu học tập 1, Đặc điểm Đại diện Kích thước Cơ quan di chuyển Lối sống Đặc điểm khác 1. Mọt ẩm 2. Sun 3. Rận nước 4. Chân kiến 5. Cua đồng 6. Cua nhện 7. Tôm ở nhờ - Phiếu học tập 2: Bảng. Ý nghĩa thực tiễn của lớp Giáp xác STT Các mặt cú ý nghĩa thực tiễn Tên các loài ví dụ Tên các loài có ở ĐP 1 Thực phẩm đông lạnh 2 Thực phẩm khô 3 Nguyên liệu làm mắm 4 Thực phẩm tươi sống 5 Có hại cho giao thông đường thủy 6 Kí sinh gây hại 2. Học sinh. - Sưu tầm thêm tranh ảnh về động vật thuộc lớp giáp xác - Học bài ở nhà, đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan, vấn đáp tìm tòi. - Dạy học nhóm IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC. 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) ?. Trình bày các phần phụ và chức năng tương ứng của các phần phụ của tôm ? ? Giải thích câu sau" Tôm đi chạng vạng, cá đi dạng đông" Nhân dân ta vận dụng câu nói đó như thế nào? Trả lời * Các phần phụ và chức năng tương ứng của các phần phụ của tôm - Phần đầu – ngực gồm: +Mắt kép và hai đôi râu: Định hướng phát hiện mồi. +Các đôi chân hàm: Giữ và xử lí mồi. +Các đôi chân ngực: Bắt mồi và bò. - Phần bụng gồm: +Các đôi chân bụng: Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng. +Tấm lái: Lái và giúp tôm nhảy. * Giải thích " Tôm đi chạng vạng, cá đi dạng đông" - Nói thời gian kiếm ăn của tôm là: Chạng vạng tối. - Nhân dân ta vận dụng câu nói đó để đi đánh bắt tôm là khi đi đánh bắt tôm nhớ mang theo mồi thơm và sử dụng đơm đó bằng đèn. 3. Các hoạt động dạy học: * Mở bài: Giáp xác có kích thước từ nhỏ đến lớn, chúng sống rộng khắp ở các môi trường, đa số có lợi 1 số ít có hại. Các loài giới thiệu trong bài là 1 số đại diện của giáp xác. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự đa dạng của giáp xác. ( 20 phút ) * Mục tiêu: HS Nêu được 1 số đặc điểm riêng về cấu tạo, lối sống, tập tính của 1 số loài giáp xác điển hình  Thấy được sự đa dạng của động vật giáp xác  Đặc điểm chung của lớp. - Trình bầy được khái niệm lớp giáp xác * Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 24 từ 1-7 SGK, đọc thông báo dưới hình, hoàn thành phiếu học tập số 1. - HS quan sát hình, đọc chú thích SGK trang 79, 80 ghi nhớ thông tin. Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - GV gọi HS lên bảng điền trên bảng. - HS đại diện nhóm lên điền các nội dung, các nhóm khác bổ sung .- GV chốt lại kiến thức. Đáp án PHT số 1 Đặc điểm Đại diện Kích thước Cơ quan di chuyển Lối sống Đặc điểm khác 1. Mọt ẩm Nhỏ Các đôi chân ở những ni ẩm ứơt Thở bằng mang 2. Sun Nhỏ Không có Cố định Sống bám vào vỏ tàu, thuyền 3. Rận nước Rất nhỏ Đôi râu lớn Sống tự do Mùa hạ sinh toàn con cái 4. Chân kiếm Rất nhỏ Chân kiếm hoặc móc bám Tự do, kí sinh Loài kí sinh thì phần phụ tiêu giảm 5. Cua đồng Lớn Chân bò Đào hang hốc ở bờ ruộng, mương Phần bụng tiêu giảm 6. Cua nhện Rất lớn Chân bò Sống đáy biển Chân dài giống nhện 7. Tôm ở nhờ Lớn Chân bò Cộng sinh với hải quỳ Phần bụng vỏ mỏng và mềm ? Trong số các đại diện giáp xác ở trên, loài nào có kích thước lớn, loài nào có kích thước nhỏ, loài nào có hại, loài nào có lợi ? - HS trả lời: + Về kích thước: Cua nhện có kích thước lớn nhất, rận nước, chân kiếm có kích thước nhỏ. + Về ý nghĩa: Có hại sun, chân kiếm kí sinh: Có lợi là nguồn thực phẩm quan trọng như cua, tôm Là thức ăn của cá loài cá: Rận nước . ? Ở địa phương thường gặp các loài giáp xác nào? chúng sống ở đâu? ? Em có nhận xét gì về sự đa dạng của giáp xác? ? Tại sao các loài động vật trên lại được xếp vào lớp giáp xác? chúng có đặc điểm chung gì? - HS trả lời: * Đặc điểm chung của lớp giáp xác : - Phần lớn sống ở nước, một số sống trên cạn hoặc kí sinh - Hô hấp bằng mang. - Cơ thể được bao bọc với một bộ xương ngoài bằng kitin - Chân có nhiều đốt khớp động với nhau. - Đẻ trứng, trứng nở thành ấu trùng, lột xác nhiều lần để phát triển. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò thực tiễn của lớp giáp xác ( 15 phút ) * Mục tiêu: HS Nêu được vai trò thực tiễn của lớp giáp xác. Kể được tên các đại diện giáp xác có ở địa phương * Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu hs hoạt động nhóm + N/c thông tin mục II/ sgk/81 và kiến thức thực tế + Thảo luận nhóm bàn, hoàn thành nội dung bảng (làm vào vở BT) - GV: Gọi đại diện nhóm lên chữa bài  Nhóm khác theo dõi bổ sung  GV chuẩn kiến thức Bảng chuẩn kiến thức TT Ý nghĩa thực tiễn Tên các loài ví dụ Tên các loài có ở địa phương 1 Thực phẩm đông lạnh Tôm sú, tôm he Tôm sú 2 Thực phẩm phơi khô Tôm he Tôm đỏ, tôm bạc 3 Nguyên liệu để làm mắm Tôm, tép, cáy Cáy, còng,cua đồng. 4 Thực phẩm tươi sống Tôm , cua, ghẹ Cua bể, ghẹ 5 Có hại cho giao thông thuỷ Sun 6 Kí sinh gây hại cho cá Chân kiếm kí sinh ? Nêu vai trò của giáp xác đối với tự nhiên và đời sống con người ? HS trả lời + Đối với tự nhiên. + Đối với con người. + Vai trò với nghề nuôi tôm. + Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ. + Tác hại. ? Nêu các biện pháp bảo vệ giáp xác? ? Qua bài học, giúp em hiểu nội dung kiến thức gì ? - Lợi ích: + Là nguồn thức ăn của cá. + Là nguồn cung cấp thực phẩm + Là nguồn lợi xuất khẩu. - Tác hại: + Có hại cho giao thông đường thuỷ + Có hại cho nghề cá + Truyền bệnh giun sán. 4. Củng cố: ( 5 phút ) - Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm Câu 1: Những động vật có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác? a. Mình có một lớp vỏ bằng kitin và đá vôi b. Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang c. Đầu có 2 đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau. d. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần. Câu 2: Trong những động vật sau, con nào thuộc lớp giáp xác? - Tôm sông - Mối - Cáy - Tôm sú - Kiến - Mọt ẩm - Cua biển - Rận nước - Nhện 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Kẻ bảng 1, 2 bài 25 SGK.. - Chuẩn bị theo nhóm: con nhện. V. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.