
- Mầm non
- Tiểu học
- Trung học
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 6
- Hướng dẫn ôn tập dự thi tuyển sinh vào THPT
- Tài liệu bồi dưỡng CM-TX-Hè
- Bài giảng Lịch sử-Địa lý Đông Triều
- Thư viện

Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 22/03/21 21:02
Lượt xem: 65
Dung lượng: 70.0kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 5/02/2021 Tiết 44 Ngày giảng: 8C1-22/2/2021; 8C2- 26/2/2021 Bài 42: VỆ SINH DA I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ và rèn luyện da. - HS biết cách vệ sinh da. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Tư duy - Hình thành khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác. - Hình thành khả năng tư duy linh hoạt, độc lập, sáng tạo. - Hình thành khả năng khái quát hóa. 4. Thái độ - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể. * Giáo dục đạo đức cho HS - Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan , hệ cơ quan trong cơ thể . - Tự do: Con người sống tự do trong môi trường sống của mình luôn có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường. - Yêu thương sức khỏe bản thân , có trách nhiệm giữ vệ sinh cá nhân và môi trường sống. - Tôn trọng những thành tựu của khoa học trong nghiên cứu cơ thể người Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoa học; - Khiêm tốn, trách nhiệm, đoàn kết; phát huy tính sáng tạo của mỗi cá nhân, độc lập tự chủ trong suy nghĩ và hành động vì lợi ích chung. 5. Định hướng phát triển năng lực a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học - Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức về cơ thể người - Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học: quan sát tranh, mô hình… II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ các bệnh về da, bảng phụ, PHTM, máy chiếu. III. PHƯƠNG PHÁP- KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm, trực quan. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC 1. Ổn định lớp (1’): - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Trình bày cấu tạo của da? - Trình bày chức năng của da? 3. Bài mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ da. a. Mục tiêu: - HS trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da. b. Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa. c. Thời gian (10’) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm. - Kỹ thuât: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận : + Da bẩn có tác hại như thế nào? + Nếu da bị xây xát thì có hại như thế nào? + Giữ da sạch như thế nào? HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. I. Bảo vệ da. - Cần bảo vệ da vì: + Da bẩn là môi trường cho vi khuẩn hoạt động, hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi. + Da bị xây xát dễ bị nhiễm trùng. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp rèn luyện da. a. Mục tiêu: - HS trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp rèn luyện da. b. Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa. c. Thời gian (10’) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm. - Kỹ thuât: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bài tập mục . HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận: Các hình thức rèn luyện da là 1,4,5,8,9. II. Rèn luyện da. - Cơ thể là một khối thống nhất, rèn luyện cơ thể là rèn luyện các cơ quan trong đó có da. - Các hình thức rèn luyện da và nguyên tắc rèn luyện da/ SGK. * Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp phòng chóng bện ngoài da. a. Mục tiêu: - HS biết cách vệ sinh da. b. Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa. c. Thời gian (10’) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm. - Kỹ thuât: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu các nhóm quan sát hình ảnh một số bệnh ngoài da (GV phân phối tập tin cho các nhóm thông qua mát tính bảng- ứng dụng PHTM) - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 42.2 HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: đưa thông tin về cách giảm nhẹ tác hại của bỏng. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. III. Phòng chống bệnh ngoài da. - Các bệnh ngoài da do vi khuẩn nấm, bỏng nhiệt hoặc bỏng hóa chất. - Phòng bệnh: + Giữ gìn vệ sinh thân thể. + Giữ gìn vệ sinh môi trường. + Tránh da bị xây xát. - Chữa bệnh: Dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ. 4. Củng cố (4’) - Vì sao cần phải bảo vệ da? - Nêu các biện pháp rèn luyện da và cách phòng chống bệnh ngoài da? 5. Hướng dẫn HS ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (5’) - Học bài - Soạn bài mới V. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... **************************** Ngày soạn: 5/02/2021 Tiết 45 Ngày giảng: 8C1-22/2/2021; 8C2- 26/2/2021 CHƯƠNG IX: HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron. - HS phân biệt được thành phần cấu tạo của hệ thần kinh. - HS phân biệt được chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Tư duy - Hình thành khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác. - Hình thành khả năng tư duy linh hoạt, độc lập, sáng tạo. - Hình thành khả năng khái quát hóa. 4. Thái độ - Có ý thức học tập bộ môn. * Giáo dục đạo đức cho HS - Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan , hệ cơ quan trong cơ thể . - Tự do: Con người sống tự do trong môi trường sống của mình luôn có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường. - Yêu thương sức khỏe bản thân , có trách nhiệm giữ vệ sinh cá nhân và môi trường sống. - Tôn trọng những thành tựu của khoa học trong nghiên cứu cơ thể người Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoa học; - Khiêm tốn, trách nhiệm, đoàn kết; phát huy tính sáng tạo của mỗi cá nhân, độc lập tự chủ trong suy nghĩ và hành động vì lợi ích chung. 5. Định hướng phát triển năng lực a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học - Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức về cơ thể người - Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học: quan sát tranh, mô hình… II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H43.1, H43.2 và máy chiếu. III. PHƯƠNG PHÁP- KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm. - Kỹ thuât: chia nhóm, trình bày 1 phút. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC 1. Ổn định lớp (1’): - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (15’) Câu 1: Vì sao cần phải bảo vệ da? Câu 2: Nêu các cách phòng chống bệnh ngoài da? Đáp án: Câu 1: - Cần bảo vệ da vì: + Da bẩn là môi trường cho vi khuẩn hoạt động, hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi. + Da bị xây xát dễ bị nhiễm trùng. Câu 2: - Các bệnh ngoài da do vi khuẩn nấm, bỏng nhiệt hoặc bỏng hóa chất. - Phòng bệnh: + Giữ gìn vệ sinh thân thể. + Giữ gìn vệ sinh môi trường. + Tránh da bị xây xát. - Chữa bệnh: Dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh. a. Mục tiêu: - HS trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron. b. Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa. c. Thời gian (5’) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm. - Kỹ thuât: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H43.1, thảo luận : + Nêu cấu tạo của nơ ron? + Nêu chức năng của nơ ron? HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. I. Nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh. - Cấu tạo: có thân chứa nhân, các sợi nhánh ở quanh thân và sợi trục có bao miêlin, tận cùng là các cúc xináp. Thân và sợi nhánh là thành chất xám còn sợi trục tạo thành chất trắng hoặc dây thần kinh. - Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận của hệ thần kinh. a. Mục tiêu: - HS phân biệt được thành phần cấu tạo của hệ thần kinh. - HS phân biệt được chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động. b. Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa. c. Thời gian (15’) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm. - Kỹ thuât: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung + VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo hệ thần kinh. - GV yêu cầu HS quan sát H43.2, thảo luận hoàn thành bài tập mục . HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận: thứ tự điền là: não, tủy sống, bó sợi cảm giác và bó sợi vận động. + VĐ 2: Tìm hiểu chức năng hệ thần kinh. - GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi: + Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. II. Các bộ phận của hệ thần kinh 1. Cấu tạo - Bộ phận trung ương: não và tủy sống. - Bộ phận ngoại biên: dây thần kinh và hạch thần kinh. 2. Chức năng - HTK vận động: điều khiển hoạt động của cơ vân, là hoạt động có ý thức. - HTK sinh dưỡng: điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng, sinh sản. Là hoạt động không có ý thức. 4. Củng cố (4’) - Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron? - Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng? 5. Hướng dẫn HS ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (5’) - Học bài - Đọc mục: Em có biết. - Soạn bài mới: Thực hành: Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tủy sống. V. RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 22/03/21 21:02
Lượt xem: 65
Dung lượng: 70.0kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 5/02/2021 Tiết 44 Ngày giảng: 8C1-22/2/2021; 8C2- 26/2/2021 Bài 42: VỆ SINH DA I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ và rèn luyện da. - HS biết cách vệ sinh da. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Tư duy - Hình thành khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác. - Hình thành khả năng tư duy linh hoạt, độc lập, sáng tạo. - Hình thành khả năng khái quát hóa. 4. Thái độ - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể. * Giáo dục đạo đức cho HS - Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan , hệ cơ quan trong cơ thể . - Tự do: Con người sống tự do trong môi trường sống của mình luôn có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường. - Yêu thương sức khỏe bản thân , có trách nhiệm giữ vệ sinh cá nhân và môi trường sống. - Tôn trọng những thành tựu của khoa học trong nghiên cứu cơ thể người Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoa học; - Khiêm tốn, trách nhiệm, đoàn kết; phát huy tính sáng tạo của mỗi cá nhân, độc lập tự chủ trong suy nghĩ và hành động vì lợi ích chung. 5. Định hướng phát triển năng lực a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học - Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức về cơ thể người - Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học: quan sát tranh, mô hình… II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ các bệnh về da, bảng phụ, PHTM, máy chiếu. III. PHƯƠNG PHÁP- KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm, trực quan. - Kỹ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC 1. Ổn định lớp (1’): - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Trình bày cấu tạo của da? - Trình bày chức năng của da? 3. Bài mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ da. a. Mục tiêu: - HS trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da. b. Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa. c. Thời gian (10’) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm. - Kỹ thuât: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận : + Da bẩn có tác hại như thế nào? + Nếu da bị xây xát thì có hại như thế nào? + Giữ da sạch như thế nào? HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. I. Bảo vệ da. - Cần bảo vệ da vì: + Da bẩn là môi trường cho vi khuẩn hoạt động, hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi. + Da bị xây xát dễ bị nhiễm trùng. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp rèn luyện da. a. Mục tiêu: - HS trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp rèn luyện da. b. Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa. c. Thời gian (10’) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm. - Kỹ thuât: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bài tập mục . HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận: Các hình thức rèn luyện da là 1,4,5,8,9. II. Rèn luyện da. - Cơ thể là một khối thống nhất, rèn luyện cơ thể là rèn luyện các cơ quan trong đó có da. - Các hình thức rèn luyện da và nguyên tắc rèn luyện da/ SGK. * Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp phòng chóng bện ngoài da. a. Mục tiêu: - HS biết cách vệ sinh da. b. Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa. c. Thời gian (10’) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm. - Kỹ thuât: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu các nhóm quan sát hình ảnh một số bệnh ngoài da (GV phân phối tập tin cho các nhóm thông qua mát tính bảng- ứng dụng PHTM) - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 42.2 HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: đưa thông tin về cách giảm nhẹ tác hại của bỏng. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. III. Phòng chống bệnh ngoài da. - Các bệnh ngoài da do vi khuẩn nấm, bỏng nhiệt hoặc bỏng hóa chất. - Phòng bệnh: + Giữ gìn vệ sinh thân thể. + Giữ gìn vệ sinh môi trường. + Tránh da bị xây xát. - Chữa bệnh: Dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ. 4. Củng cố (4’) - Vì sao cần phải bảo vệ da? - Nêu các biện pháp rèn luyện da và cách phòng chống bệnh ngoài da? 5. Hướng dẫn HS ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (5’) - Học bài - Soạn bài mới V. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... **************************** Ngày soạn: 5/02/2021 Tiết 45 Ngày giảng: 8C1-22/2/2021; 8C2- 26/2/2021 CHƯƠNG IX: HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron. - HS phân biệt được thành phần cấu tạo của hệ thần kinh. - HS phân biệt được chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Tư duy - Hình thành khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác. - Hình thành khả năng tư duy linh hoạt, độc lập, sáng tạo. - Hình thành khả năng khái quát hóa. 4. Thái độ - Có ý thức học tập bộ môn. * Giáo dục đạo đức cho HS - Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan , hệ cơ quan trong cơ thể . - Tự do: Con người sống tự do trong môi trường sống của mình luôn có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường. - Yêu thương sức khỏe bản thân , có trách nhiệm giữ vệ sinh cá nhân và môi trường sống. - Tôn trọng những thành tựu của khoa học trong nghiên cứu cơ thể người Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoa học; - Khiêm tốn, trách nhiệm, đoàn kết; phát huy tính sáng tạo của mỗi cá nhân, độc lập tự chủ trong suy nghĩ và hành động vì lợi ích chung. 5. Định hướng phát triển năng lực a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học - Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức về cơ thể người - Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học: quan sát tranh, mô hình… II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H43.1, H43.2 và máy chiếu. III. PHƯƠNG PHÁP- KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm. - Kỹ thuât: chia nhóm, trình bày 1 phút. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC 1. Ổn định lớp (1’): - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (15’) Câu 1: Vì sao cần phải bảo vệ da? Câu 2: Nêu các cách phòng chống bệnh ngoài da? Đáp án: Câu 1: - Cần bảo vệ da vì: + Da bẩn là môi trường cho vi khuẩn hoạt động, hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi. + Da bị xây xát dễ bị nhiễm trùng. Câu 2: - Các bệnh ngoài da do vi khuẩn nấm, bỏng nhiệt hoặc bỏng hóa chất. - Phòng bệnh: + Giữ gìn vệ sinh thân thể. + Giữ gìn vệ sinh môi trường. + Tránh da bị xây xát. - Chữa bệnh: Dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh. a. Mục tiêu: - HS trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron. b. Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa. c. Thời gian (5’) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm. - Kỹ thuât: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H43.1, thảo luận : + Nêu cấu tạo của nơ ron? + Nêu chức năng của nơ ron? HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. I. Nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh. - Cấu tạo: có thân chứa nhân, các sợi nhánh ở quanh thân và sợi trục có bao miêlin, tận cùng là các cúc xináp. Thân và sợi nhánh là thành chất xám còn sợi trục tạo thành chất trắng hoặc dây thần kinh. - Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận của hệ thần kinh. a. Mục tiêu: - HS phân biệt được thành phần cấu tạo của hệ thần kinh. - HS phân biệt được chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động. b. Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa. c. Thời gian (15’) d. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học: - Phương pháp: đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm. - Kỹ thuât: chia nhóm, trình bày 1 phút. e. Cách thức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung + VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo hệ thần kinh. - GV yêu cầu HS quan sát H43.2, thảo luận hoàn thành bài tập mục . HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận: thứ tự điền là: não, tủy sống, bó sợi cảm giác và bó sợi vận động. + VĐ 2: Tìm hiểu chức năng hệ thần kinh. - GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi: + Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. II. Các bộ phận của hệ thần kinh 1. Cấu tạo - Bộ phận trung ương: não và tủy sống. - Bộ phận ngoại biên: dây thần kinh và hạch thần kinh. 2. Chức năng - HTK vận động: điều khiển hoạt động của cơ vân, là hoạt động có ý thức. - HTK sinh dưỡng: điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng, sinh sản. Là hoạt động không có ý thức. 4. Củng cố (4’) - Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron? - Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng? 5. Hướng dẫn HS ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (5’) - Học bài - Đọc mục: Em có biết. - Soạn bài mới: Thực hành: Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tủy sống. V. RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

