
- Mầm non
- Tiểu học
- Trung học
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 6
- Hướng dẫn ôn tập dự thi tuyển sinh vào THPT
- Tài liệu bồi dưỡng CM-TX-Hè
- Bài giảng Lịch sử-Địa lý Đông Triều
- Thư viện

Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Thực vật
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 04/04/21 20:01
Lượt xem: 66
Dung lượng: 66.1kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 13/3/2021 Tiết: 50 Bài 42 : LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức - So sánh được thực vật thuộc lớp 2 lá mầm với thực vật thuộc lớp 1 lá mầm. 2. Về kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thực hành. -Kĩ năng hợp tác trong nhóm tìm hiểu về đặc điểm cây thuộc lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm. - Kĩ năng phân tích, đối chiếu để tìm ra đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa cây thuộc lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong nhóm - Kĩ năng trình bày ngắn gọn, súc tích, sáng tạo * Ki năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin, kĩ năng trình bày ý kiến, kĩ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp, hợp tác nhóm, tự tin 3. Về thái độ: - Giáo dục hs bảo vệ thiên nhiên thực vật. * Tích hợp giáo dục đạo đức: Giáo dục ý thức trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên, ý thức ứng phó với biến đổi khí hậu. 4. Định hướng phát triển năng lực Giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị của GV và HS - Gv: Chuẩn bị tranh: 42.1 A-B. Bảng phụ… - Hs: Sưu tầm mẫu vật: Cây rẽ quạt, cây dừa cạn, lúa, ngô, hoa dâm bụt … III. Phương pháp: -Trực quan, thực hành, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục 1/ Ổn định lớp:1’ Lớp Ngày giảng Vắng 6A1 17/3/2021 6A2 17/3/2021 6A3 17/3/2021 2/ Kiểm tra bài cũ:3’ H: Trình bày đặc điểm chung của thực vật hạt kín ? Lấy vd về cây hạt kín ? 3/ Giảng bài mới: Vào bài: Các cây hạt kín rất khác nhau về cơ quan sinh dưỡng lẫn cơ quan sinh sản. Để các cây hạt kín với nhau, các nhà khoa học đã chia chúng thành các nhóm nhỏ hơn, đó là lớp, họ…Thực vật hạt kín gồm 2 lớp: lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm. GV: Ghi tên bài lên bảng. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1:(20’)Phân biệt cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm - Phương pháp: -Trực quan, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá nhân-. -Gv: Cho hs nhắc lại kiến thức cũ: H: Hạt kín có kiểu: Rễ, gân lá, hạt (lá mầm) như thế nào ? -Hs: Trả lời … -Gv: Bổ sung. Cho hs quan sát 42.1, gv giới thiệu tranh. Yêu cầu: Quan sát tranh: Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng (sgk/ T:137). -Hs: Hoạt động theo nhóm nhỏ, làm bảng b.t…. -Gv: Sau khi hs thảo luận, gv treo bảng. Gọi hs lên bảng Hs đại diện nhóm lên bảng làm b.t… -Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung trên tranh: Đ.điểm phân biệt cây 1 lá mầm với cây 2 lá mầm…(Đưa bảng chuẩn, thu phiếu học tập). -Hs: Bổ sung kẽ vào vở (phần nội dung). -Hs: Đọc phần thông tin sgk. H: Cây 1 lá mầm có đ.điểm gì ? và cây 2 lá mầm có đặc điểm gì ? -Hs: Dựa vào bảng trên, trả lời… -Gv: Nhận xét, bổ sung… ........................................................................ ........................................................................ Hoạt động 2:(15’) Tìm hiểu đặc điểm phân biệt giữa lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm: - Phương pháp: -Trực quan, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá nhân- -Gv: Yêu cầu hs nhắc lại: H: Đặc điểm phân biệt giữa cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm ? -Hs: Trả lời. -Gv: Yêu cầu : H: Hãy quan sát H: 42.2 và mẫu vật (nếu có). Hoàn thành bài tập sau: Cây thuộc lớp 1 lá mầm là cây số:………………. Cây thuộc lớp 2 lá mầm là cây số:………………. -Hs: Lên bảng làm b.t. -Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung đáp án đúng: Cây thuộc lớp 1 lá mầm: số 2, 5. Cây thuộc lớp 2 lá mầm: số 1, 3, 4. -Gv: bổ sung trên tranh…. H: Hãy lấy ví dụ về cây 1 lá mầm ? Cây 2 lá mầm ? -Hs: Cây 1 lá mầm: cây lúa, cây ngô, cây mía… Cây 2 lá mầm: cây cà phê, cây mít, cây ớt… -H: Vậy đặc điểm cơ bản để phân biệt cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm là gì ? -Hs: Đó là kiểu gân lá, số cánh hoa… - Tích hợp: Hs tìm hiểu các nhóm thực vật ,trên cơ sở đó nhận thức sự đa dạng,phong phú của giới thực vật và ý nghĩa của sự đa dạng phong phú đó trong đời sống con người,và trong việc giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu--> Hs có ý thức bảo vệ sự đa dạng của thực vật,tăng cường trồng cây. Gv: Nhấn mạnh cho hs đặc điểm phân biệt: - Cây 2 lá mầm: rễ cọc, gân hình mạng, hoa có 5 cánh hoặc có thể 4 cánh Vd: Hoa mẫu đơn… - Cây 1 lá mầm: rễ chùm, gân hình cung, song song, hoa 6 cánh hoặc có hoa chỉ 3 cánh Vd: Hoa cây rau mác… Chốt lại nội dung… ........................................................................... ......................................................................... 1. Cây một lá mầm và cây hai lá mầm. Cây Hai lá mầm Cây Một lá mầm Đặc điểm Lớp 1 lá mầm Lớp 2 lá mầm Rễ Rễ chùm Rễ cọc Gân lá Song song Hình mạng Thân Thân cỏ, cột. Thân gỗ, cỏ leo. Hạt Phôi có 1 lá mầm Phôi có 2 lá mầm 2. Đặc điểm phân biệt giữa lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm: -Lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm, hai lớp này phân biệt với nhau chủ yếu: Số lá mầm của phôi, rễ, gân lá, số cánh hoa… 4/Củng cố:5’ Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. Bài tập: Hoàn thành bảng dưới đây: Tên cây Rễ Thân Kiểu gân lá Thuộc lớp 1 lá mầm 2 lá mầm 1……. 2……. 3……. 4…… 5/ Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau:1’ - Học bài - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr139 - Đọc phần “Em có biết” - Chuẩn bị: nghiên cứu bài 42, trả lời các câu hỏi sau: + Thế nào là phân loại thực vật? + Kể những ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mỗi ngành đó ********************************* Ngày soạn:13/3/2021 Tiết: 51 ÔN TẬP I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Ôn tập kiến thức của chương VI: Hoa và Sinh Sản hữu tính; chương VII: Quả - Ôn tập kiến thức của chương VII: Hạt và kiến thức về tảo, rêu, quyết 2. Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng hoạt động độc lập, hoạt động theo nhóm và tái hiện kiến thức. 3. Về thái độ: - Giáo dục hs tự giác trong học tập . II. Chuẩn bị của GV và HS - Gv: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bảng phụ ( có bài tập trắc nghiệm). - Hs: Ôn tập kiến thức ở chương VI. - Ôn tập kiến thức ở chương VII và kiến thức về tảo, rêu, quyết. III. Phương pháp: -Vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục 1/ Ổn định lớp: 1’ Lớp Ngày giảng Vắng 6A1 18/3/2021 6A2 19/3/2021 6A3 19/3/2021 2/ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3/ Giảng bài mới:38’ Vào bài: GV: Ghi tên bài lên bảng - Mục tiêu: + Ôn tập kiến thức của chương VI: Hoa và Sinh Sản hữu tính; chương VII: Quả + Ôn tập kiến thức của chương VII: Hạt và kiến thức về tảo, rêu, quyết - Phương pháp: -Vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá nhân- Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: H. Hoa gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận? H. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính H. Phân biệt giữa hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn ? HS: Nhớ lại kiến thức, trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. H. Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì? H. Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? H. Phân biệt thụ phấn và thụ tinh? H. Có mấy loại quả chính? Cho ví dụ? H. Hạt do bộ phận nào tạo thành ? Noãn phát triển thành bộ phận nào của hạt ? H. Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Quả có chức năng gì ? H. Hạt gồm những bộ phận nào? Đặc điểm chủ yếu để phân biệt cây 2 lá mầm và hạt 1 lá mầm? H. Có mấy cách phát tán của quả và hạt? Kể tên quả và hạt có những cách phát tán đó? H. Hãy trình bày thí nghiệm điều kiện cần cho hạt nảy mầm? g tốt. HS: Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi, đại diện từng nhóm lần lượt trả lời, bổ sung lẫn nhau… GV: Lần lượt treo bảng phụ có nội dung các câu hỏi sau: H.Tảo là gì? H. Tảo xoắn và rong mơ có gì khác nhau và giống nhau? H. Tảo có vai trò gì? H. Rêu là gì? H. So sánh giữa tảo và rêu? H. So sánh giữa tảo và dương xỉ? H. Đặc điểm khác nhau giữa rêu và dương xỉ trong quá trình sinh sản là gì? 1. Cấu tạo và chức năng của hoa: - Hoa gồm: đài, tràng, nhuỵ và nhị. + Đài và tràng làm thành bao hoa bảo vệ nhị và nhuỵ. + Nhị và nhuỵ duy trì và bảo vệ nòi giống. 2. Phân biệt các loại hoa: - Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa để phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. + Hoa đơn tính: chỉ có nhị hoặc nhụy + Hoa lưỡng tính: có cả nhụy và nhị. 3. Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn: - Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó. - Hoa giao phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của hoa khác. 4. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ, nhờ gió: - Có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, vị ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính. - Hoa thường tập trung ở ngọn cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ, đầu nhụy dài, có nhiều lông. 5. Phân biệt thụ phấn với thụ tinh: - Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. - Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái tạo thành hợp tử. 6. Các loại quả: a. Quả khô: Khi chín vỏ khô cứng mỏng. Vd: Quả đậu Hà Lan... + Quả khô nẻ: quả cải, quả bông... + Quả khô nẻ không nẻ: quả chò... b. Quả thịt: Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. Vd: Quả cà chua... + Quả mọng: quả đu đủ, quả chanh... + Quả hạch: quả xoài, quả táo... 7. Hạt: - Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. - Đặc điểm chủ yếu để phân biệt cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm là số lá mầm của phôi. - Có 3 cách phát tán của quả và hạt: tự phát tán, phát tán nhờ gió, phát tán nhờ động vật. 8. Chứng minh điều kiện cần cho hạt nảy mầm: *Thí nghiệm 1: - Chọn một số hạt đỗ đen tốt : Kết luận: Hạt nảy mầm còn cần nhiệt độ thích hợp. *Ngoài ra còn cần chất lượng hạt giống Ngoài chất lượng hạt, cần đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp. diện lục. Hầu hết sống ở nước.. + Cốc 1: 10 hạt đỗ đen để khô. + Cốc 2: 10 hạt đỗ đen ngâm ngập nước. + Cốc 3: 10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm. Kết quả: ở cốc 3 hạt nảy mầm. Kết luận: Hạt nảy mầm cần có đủ nước và không khí. *Thí nghiệm 2: Bỏ vào cốc 10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm, sau đó để trong hộp xốp đựng nước đá 4 đến 5 ngày. Kết quả: 10 hạt đỗ trong cốc này không nảy mầm. 9. Tảo, rêu, quyết: -Tảo là những thực vật bậc thấp mà cơ thể gồm 1 hoặc nhiều TB, có cấu tạo đơn giản, màu sắc khác nhau và luôn luôn -Sự giống và khác nhau giữa tảo xoắn và rong mơ: Giống: + Cơ thể đa bào + Chưa có rễ thân lá + Đều có diệp lục + Tinh sản vô tính Khác nhau: Hình dạng, màu sắc khác nhau. a.Vai trò của tảo: - Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở nước. - Một số tảo làm thức ăn cho người, gia súc, làm thuốc, làm phân bón…. - Rêu là những thực vật đã có thân, lá và rễ giả nhưng còn đơn giản, thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có hoa. b. Sự giống và khác nhau giữa tảo và rêu: Giống: + Đều có diệp lục Khác: Tảo Rêu - Sống ở nước - Chưa có rễ, thân, lá. - Sinh sản vô tính - Sống ở cạn - Có thân, lá và rễ giã. - Sinh sản bằng bào tử c. Sự giống và khác nhau giữa dương xỉ và rêu. Giống: + Sống ở cạn + Sinh sản bằng bào tử. Khác: Rêu Dương xỉ - Rễ giả - Quá trình thụ tinh trước khi hình thành bào tử - Rễ thật - Quá trình thụ tinh sau khi hình thành bào tử. - Ở rêu bào tử phát triển thành cây con, ở Dương xỉ bào tử phát triển thành nguyên tản, sự thụ tinh xảy ra ở nguyên tản sau đó mới phát triển thành cây con. 4/Củng cố:5’ Gv: Yêu câu hs hoàn thành nội dung vào vở ghi … Gv: Nhận xét sự chuẩn bị ôn tập của hs. 5/ Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau:1' Hs: ôn tập chương VII
Chủ đề: Thực vật
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 04/04/21 20:01
Lượt xem: 66
Dung lượng: 66.1kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 13/3/2021 Tiết: 50 Bài 42 : LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức - So sánh được thực vật thuộc lớp 2 lá mầm với thực vật thuộc lớp 1 lá mầm. 2. Về kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thực hành. -Kĩ năng hợp tác trong nhóm tìm hiểu về đặc điểm cây thuộc lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm. - Kĩ năng phân tích, đối chiếu để tìm ra đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa cây thuộc lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong nhóm - Kĩ năng trình bày ngắn gọn, súc tích, sáng tạo * Ki năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin, kĩ năng trình bày ý kiến, kĩ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp, hợp tác nhóm, tự tin 3. Về thái độ: - Giáo dục hs bảo vệ thiên nhiên thực vật. * Tích hợp giáo dục đạo đức: Giáo dục ý thức trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên, ý thức ứng phó với biến đổi khí hậu. 4. Định hướng phát triển năng lực Giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị của GV và HS - Gv: Chuẩn bị tranh: 42.1 A-B. Bảng phụ… - Hs: Sưu tầm mẫu vật: Cây rẽ quạt, cây dừa cạn, lúa, ngô, hoa dâm bụt … III. Phương pháp: -Trực quan, thực hành, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục 1/ Ổn định lớp:1’ Lớp Ngày giảng Vắng 6A1 17/3/2021 6A2 17/3/2021 6A3 17/3/2021 2/ Kiểm tra bài cũ:3’ H: Trình bày đặc điểm chung của thực vật hạt kín ? Lấy vd về cây hạt kín ? 3/ Giảng bài mới: Vào bài: Các cây hạt kín rất khác nhau về cơ quan sinh dưỡng lẫn cơ quan sinh sản. Để các cây hạt kín với nhau, các nhà khoa học đã chia chúng thành các nhóm nhỏ hơn, đó là lớp, họ…Thực vật hạt kín gồm 2 lớp: lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm. GV: Ghi tên bài lên bảng. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1:(20’)Phân biệt cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm - Phương pháp: -Trực quan, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá nhân-. -Gv: Cho hs nhắc lại kiến thức cũ: H: Hạt kín có kiểu: Rễ, gân lá, hạt (lá mầm) như thế nào ? -Hs: Trả lời … -Gv: Bổ sung. Cho hs quan sát 42.1, gv giới thiệu tranh. Yêu cầu: Quan sát tranh: Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng (sgk/ T:137). -Hs: Hoạt động theo nhóm nhỏ, làm bảng b.t…. -Gv: Sau khi hs thảo luận, gv treo bảng. Gọi hs lên bảng Hs đại diện nhóm lên bảng làm b.t… -Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung trên tranh: Đ.điểm phân biệt cây 1 lá mầm với cây 2 lá mầm…(Đưa bảng chuẩn, thu phiếu học tập). -Hs: Bổ sung kẽ vào vở (phần nội dung). -Hs: Đọc phần thông tin sgk. H: Cây 1 lá mầm có đ.điểm gì ? và cây 2 lá mầm có đặc điểm gì ? -Hs: Dựa vào bảng trên, trả lời… -Gv: Nhận xét, bổ sung… ........................................................................ ........................................................................ Hoạt động 2:(15’) Tìm hiểu đặc điểm phân biệt giữa lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm: - Phương pháp: -Trực quan, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá nhân- -Gv: Yêu cầu hs nhắc lại: H: Đặc điểm phân biệt giữa cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm ? -Hs: Trả lời. -Gv: Yêu cầu : H: Hãy quan sát H: 42.2 và mẫu vật (nếu có). Hoàn thành bài tập sau: Cây thuộc lớp 1 lá mầm là cây số:………………. Cây thuộc lớp 2 lá mầm là cây số:………………. -Hs: Lên bảng làm b.t. -Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung đáp án đúng: Cây thuộc lớp 1 lá mầm: số 2, 5. Cây thuộc lớp 2 lá mầm: số 1, 3, 4. -Gv: bổ sung trên tranh…. H: Hãy lấy ví dụ về cây 1 lá mầm ? Cây 2 lá mầm ? -Hs: Cây 1 lá mầm: cây lúa, cây ngô, cây mía… Cây 2 lá mầm: cây cà phê, cây mít, cây ớt… -H: Vậy đặc điểm cơ bản để phân biệt cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm là gì ? -Hs: Đó là kiểu gân lá, số cánh hoa… - Tích hợp: Hs tìm hiểu các nhóm thực vật ,trên cơ sở đó nhận thức sự đa dạng,phong phú của giới thực vật và ý nghĩa của sự đa dạng phong phú đó trong đời sống con người,và trong việc giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu--> Hs có ý thức bảo vệ sự đa dạng của thực vật,tăng cường trồng cây. Gv: Nhấn mạnh cho hs đặc điểm phân biệt: - Cây 2 lá mầm: rễ cọc, gân hình mạng, hoa có 5 cánh hoặc có thể 4 cánh Vd: Hoa mẫu đơn… - Cây 1 lá mầm: rễ chùm, gân hình cung, song song, hoa 6 cánh hoặc có hoa chỉ 3 cánh Vd: Hoa cây rau mác… Chốt lại nội dung… ........................................................................... ......................................................................... 1. Cây một lá mầm và cây hai lá mầm. Cây Hai lá mầm Cây Một lá mầm Đặc điểm Lớp 1 lá mầm Lớp 2 lá mầm Rễ Rễ chùm Rễ cọc Gân lá Song song Hình mạng Thân Thân cỏ, cột. Thân gỗ, cỏ leo. Hạt Phôi có 1 lá mầm Phôi có 2 lá mầm 2. Đặc điểm phân biệt giữa lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm: -Lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm, hai lớp này phân biệt với nhau chủ yếu: Số lá mầm của phôi, rễ, gân lá, số cánh hoa… 4/Củng cố:5’ Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. Bài tập: Hoàn thành bảng dưới đây: Tên cây Rễ Thân Kiểu gân lá Thuộc lớp 1 lá mầm 2 lá mầm 1……. 2……. 3……. 4…… 5/ Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau:1’ - Học bài - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr139 - Đọc phần “Em có biết” - Chuẩn bị: nghiên cứu bài 42, trả lời các câu hỏi sau: + Thế nào là phân loại thực vật? + Kể những ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mỗi ngành đó ********************************* Ngày soạn:13/3/2021 Tiết: 51 ÔN TẬP I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Ôn tập kiến thức của chương VI: Hoa và Sinh Sản hữu tính; chương VII: Quả - Ôn tập kiến thức của chương VII: Hạt và kiến thức về tảo, rêu, quyết 2. Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng hoạt động độc lập, hoạt động theo nhóm và tái hiện kiến thức. 3. Về thái độ: - Giáo dục hs tự giác trong học tập . II. Chuẩn bị của GV và HS - Gv: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bảng phụ ( có bài tập trắc nghiệm). - Hs: Ôn tập kiến thức ở chương VI. - Ôn tập kiến thức ở chương VII và kiến thức về tảo, rêu, quyết. III. Phương pháp: -Vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục 1/ Ổn định lớp: 1’ Lớp Ngày giảng Vắng 6A1 18/3/2021 6A2 19/3/2021 6A3 19/3/2021 2/ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3/ Giảng bài mới:38’ Vào bài: GV: Ghi tên bài lên bảng - Mục tiêu: + Ôn tập kiến thức của chương VI: Hoa và Sinh Sản hữu tính; chương VII: Quả + Ôn tập kiến thức của chương VII: Hạt và kiến thức về tảo, rêu, quyết - Phương pháp: -Vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá nhân- Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: H. Hoa gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận? H. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính H. Phân biệt giữa hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn ? HS: Nhớ lại kiến thức, trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. H. Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì? H. Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? H. Phân biệt thụ phấn và thụ tinh? H. Có mấy loại quả chính? Cho ví dụ? H. Hạt do bộ phận nào tạo thành ? Noãn phát triển thành bộ phận nào của hạt ? H. Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Quả có chức năng gì ? H. Hạt gồm những bộ phận nào? Đặc điểm chủ yếu để phân biệt cây 2 lá mầm và hạt 1 lá mầm? H. Có mấy cách phát tán của quả và hạt? Kể tên quả và hạt có những cách phát tán đó? H. Hãy trình bày thí nghiệm điều kiện cần cho hạt nảy mầm? g tốt. HS: Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi, đại diện từng nhóm lần lượt trả lời, bổ sung lẫn nhau… GV: Lần lượt treo bảng phụ có nội dung các câu hỏi sau: H.Tảo là gì? H. Tảo xoắn và rong mơ có gì khác nhau và giống nhau? H. Tảo có vai trò gì? H. Rêu là gì? H. So sánh giữa tảo và rêu? H. So sánh giữa tảo và dương xỉ? H. Đặc điểm khác nhau giữa rêu và dương xỉ trong quá trình sinh sản là gì? 1. Cấu tạo và chức năng của hoa: - Hoa gồm: đài, tràng, nhuỵ và nhị. + Đài và tràng làm thành bao hoa bảo vệ nhị và nhuỵ. + Nhị và nhuỵ duy trì và bảo vệ nòi giống. 2. Phân biệt các loại hoa: - Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa để phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. + Hoa đơn tính: chỉ có nhị hoặc nhụy + Hoa lưỡng tính: có cả nhụy và nhị. 3. Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn: - Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó. - Hoa giao phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của hoa khác. 4. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ, nhờ gió: - Có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, vị ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính. - Hoa thường tập trung ở ngọn cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ, đầu nhụy dài, có nhiều lông. 5. Phân biệt thụ phấn với thụ tinh: - Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. - Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái tạo thành hợp tử. 6. Các loại quả: a. Quả khô: Khi chín vỏ khô cứng mỏng. Vd: Quả đậu Hà Lan... + Quả khô nẻ: quả cải, quả bông... + Quả khô nẻ không nẻ: quả chò... b. Quả thịt: Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. Vd: Quả cà chua... + Quả mọng: quả đu đủ, quả chanh... + Quả hạch: quả xoài, quả táo... 7. Hạt: - Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. - Đặc điểm chủ yếu để phân biệt cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm là số lá mầm của phôi. - Có 3 cách phát tán của quả và hạt: tự phát tán, phát tán nhờ gió, phát tán nhờ động vật. 8. Chứng minh điều kiện cần cho hạt nảy mầm: *Thí nghiệm 1: - Chọn một số hạt đỗ đen tốt : Kết luận: Hạt nảy mầm còn cần nhiệt độ thích hợp. *Ngoài ra còn cần chất lượng hạt giống Ngoài chất lượng hạt, cần đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp. diện lục. Hầu hết sống ở nước.. + Cốc 1: 10 hạt đỗ đen để khô. + Cốc 2: 10 hạt đỗ đen ngâm ngập nước. + Cốc 3: 10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm. Kết quả: ở cốc 3 hạt nảy mầm. Kết luận: Hạt nảy mầm cần có đủ nước và không khí. *Thí nghiệm 2: Bỏ vào cốc 10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm, sau đó để trong hộp xốp đựng nước đá 4 đến 5 ngày. Kết quả: 10 hạt đỗ trong cốc này không nảy mầm. 9. Tảo, rêu, quyết: -Tảo là những thực vật bậc thấp mà cơ thể gồm 1 hoặc nhiều TB, có cấu tạo đơn giản, màu sắc khác nhau và luôn luôn -Sự giống và khác nhau giữa tảo xoắn và rong mơ: Giống: + Cơ thể đa bào + Chưa có rễ thân lá + Đều có diệp lục + Tinh sản vô tính Khác nhau: Hình dạng, màu sắc khác nhau. a.Vai trò của tảo: - Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở nước. - Một số tảo làm thức ăn cho người, gia súc, làm thuốc, làm phân bón…. - Rêu là những thực vật đã có thân, lá và rễ giả nhưng còn đơn giản, thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có hoa. b. Sự giống và khác nhau giữa tảo và rêu: Giống: + Đều có diệp lục Khác: Tảo Rêu - Sống ở nước - Chưa có rễ, thân, lá. - Sinh sản vô tính - Sống ở cạn - Có thân, lá và rễ giã. - Sinh sản bằng bào tử c. Sự giống và khác nhau giữa dương xỉ và rêu. Giống: + Sống ở cạn + Sinh sản bằng bào tử. Khác: Rêu Dương xỉ - Rễ giả - Quá trình thụ tinh trước khi hình thành bào tử - Rễ thật - Quá trình thụ tinh sau khi hình thành bào tử. - Ở rêu bào tử phát triển thành cây con, ở Dương xỉ bào tử phát triển thành nguyên tản, sự thụ tinh xảy ra ở nguyên tản sau đó mới phát triển thành cây con. 4/Củng cố:5’ Gv: Yêu câu hs hoàn thành nội dung vào vở ghi … Gv: Nhận xét sự chuẩn bị ôn tập của hs. 5/ Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau:1' Hs: ôn tập chương VII
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

