Thư mục Dữ liệu số
Thư viện số
Sinh 9, tiết 11,12 tuần 6
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 12/10/22 21:26
Lượt xem: 6
Dung lượng: 29.7kB
Nguồn: Sgk, sách giáo viên...
Mô tả: TUẦN 6 Ngày soạn: Ngày dạy : TIẾT 11 - Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được quá trình phát sinh giao tử ở động vật và cây có hoa;. - Phân biệt được qúa trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. - Giải thích được bản chất của quá trình thụ tinh. Xác định ý nghĩa của quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - Năng lực sử dụng CNTT và TT - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp (1p): 2. Kiểm tra bài cũ (6p). /Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n NST) ở các Tb con được tạo thành qua giảm phân ? (4đ) Đáp án: / Ở kỳ sau của giảm phân I các NST kép ( một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ) tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực tế bào. (1đ) - Các NST kép trong 2 nhân mới được tạo thành có bộ NST trong cặp NST đơn bội kép ( hoặc có nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ) khác nhau về nguồn gốc. (1đ) - Các NST kép ở 2 TB mới tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào (kỳ giữa II). (0.5đ) - Từng NST kép trong 2 TB mới tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB, 4 TB con được hình thành với bộ NST đơn bội (n) khác nhau về nguồn gốc. (1đ) Như vậy, chính sự phân li không tách tâm động của các NST kép ở kì sau I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n) ở các TB con được tạo thành qua giảm phân. (0.5đ) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Phân bào giảm phân có ý nghĩa gì đối với cơ thể sinh vật (động vật, thực vật có hoa) ? -> giúp duy trì sự ổn định của bộ NST của loài qua các thế hệ. Vậy, cùng với phân bào giảm phân cần có một quá trình không thể thiếu đó là quá trình thụ tinh. Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về mối quan hệ giữa phân bào giảm phân hình thành giao tử và quá trìnhthụ tinh để đảm bảo duy trì tính ổn định của bộ NST của loài qua các thế hệ. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: - Giải thích được bản chất của quá trình thụ tinh. Xác định ý nghĩa của quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I, quan sát H 11 SGK và trả lời câu hỏi: ? Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái? - GV chốt lại kiến thức. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Nêu sự giống và khác nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái? - GV chốt kiến thức với đáp án đúng. Sự khác nhau về kích thước và số lượng của trứng và tinh trùng có ý nghĩa gì? - HS tự nghiên cứu thông tin, quan sát H 11 SGK và trả lời. - HS lên trình bày trên tranh quá trình phát sinh giao tử đực. - 1 HS lên trình bày quá trình phát sinh giao tử cái. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS dựa vào thông tin SGK và H 11, xác định được điểm giống và khác nhau giữa 2 quá trình. - Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - HS suy nghĩ và trả lời. I. Sù ph¸t sinh giao tö (15p). - Các tế bào con được hình thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử đực và giao tử cái. - Quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở tế bào động vật có những điểm giống nhau và khác nhau như sau: Bảng bên dưới Sự giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái Đặc điểm so sánh Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực Giống nhau - Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều nguyên phân liên tiếp nhiều lần. - Noãn bào bậc I và tinh bào bậc I đều giảm phân để hình thành giao tử. Khác nhau - Noãn bào bậc I qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc II có kích thước lớn. - Tinh bào bậc I qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc II. - Noãn bào bậc II qua giảm phân II cho 1 thể cực thứ hai có kích thước bé và 1 tế bào trứng có kích thước lớn. - Mỗi tinh bào bậc II qua giảm phân cho hai tinh tử , các tinh tử phát triển thành tinh trùng. - Từ mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân cho 3 thể cực(n) và 1 tế bào trứng (n), trong đó chỉ có trứng mới có khả năng thụ tinh. - Từ mỗi tinh bào bậc I qua giảm phân cho 4 tinh trùng (n) đều có khả năng thụ tinh như nhau. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK và trả lời câu hỏi: Nêu khái niệm thụ tinh? Nêu bản chất của quá trình thụ tinh? - Sử dụng tư liệu SGK để trả lời. - HS vận dụng kiến thức để hiểu được : Do sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân tạo nên các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này đã tạo nên các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc. II. Sự thụ tinh (10p) - Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái. - Thực chất của sự thụ tinh là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: ? Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền và biến dị? - GV chốt lại kiến thức. - HS dựa vào thông tin SGK để trả lời: - HS tiếp thu kiến thức. III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh (7p). - Giảm phân tạo giao tử chứa bộ NST đơn bội (n) - Thụ tinh khôi phục bộ NST lưỡng bội (2n). Sự kết hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính. - Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp ở loài sinh sản hữu tính tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1: Giao tử là: A. Tế bào dinh dục đơn bội. B. Được tạo từ sự giảm phân của tế bào sinh dục thời kì chín. C. Có khả năng tạo thụ tinh tạo ra hợp tử. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 2: Trong quá trình tạo giao tử ở động vật, hoạt động của các tế bào mầm là: A. Nguyên phân B. Giảm phân C. Thụ tinh D. Nguyên phân và giảm phân Câu 3: Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được: A. 1 trứng và 3 thể cực B. 4 trứng C. 3 trứng và 1 thể cực D. 4 thể cực Câu 4: Nội dung nào sau đây sai? A. Mỗi tinh trùng kết hợp với một trứng tạo ra một hợp tử. B. Thụ tinh là quá trình kết hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực với giao tử cái để phục hồi bộ NST lưỡng bội cho hợp tử. C. Thụ tinh là quá trình phối hợp yếu tố di truyền của bố và mẹ cho con. D. Các tinh trùng sinh ra qua giảm phân đều thụ với trứng tạo hợp tử. Câu 5: Một loài có bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có bao nhiêu NST? A. 38. B. 34. C. 68. D. 36. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Câu 1: So sánh Quá trình phát sinh giao tử ở động vật giữa giống đực và cái 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. a. Giống nhau - a. Giống nhau: - Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. - Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho ra giao tử. b. Khác nhau Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực - Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ 1 (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 (kích thước lớn). - Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng (kích thước lớn), chỉ có 1 tế bào trứng tham gia quá trình thụ tinh. - Kết quả: Từ 1 noãn bậc 1 giảm phân cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng (n NST). - Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2. - Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng, đều tham gia quá trình thụ tinh. - Kết quả: Từ 1 tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng (n NST). Tập làm một số bài tập liên quan tới xác định giới tính 4. Dặn dò (1p): - Học bài theo nội dung SGK và vở ghi - Trả lời các câu hỏi và làm bài tập SGK. - Đọc $ em có biết. - Đọc và soạn trước $ 12. TUẦN 6 Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 12 - Bài 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm của NST giới tính và vai trò của nó đối với sự xác định giới tính. - Giải thích được cơ chế xác định NST giới tính và tỉ lệ đực, cái ở mỗi loài là 1 : 1.Nêu được các yếu tố môi trường và ngoài ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính. 2. Năng lực * Năng lực chung: Năng lực quan sát. Năng lực giao tiếp. Năng lực tự học.Năng lực hợp tác. * Năng lực riêng:Năng lực nghiên cứu khoa học. Năng lực kiến thức sinh học. 3. Về phẩm chất - Trung thực, tự lập, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, yêu nghiên cứu khoa học.. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp (1p): 2. Kiểm tra bài cũ (4p): ? Nêu sự giống nhau và khác nhau của sự hình thành giao tử đực và giao tử cái? (10đ) Đáp án: * Giống nhau: Các tế bào mầm đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra các noãn nguyên bào( tinh nguyên bào) . - Noãn bào bậc I và tinh bào bậc I đều giảm phân để cho giao tử. * Khác nhau: PHÁT SINH GIAO TỬ CÁI PHÁT SINH GIAO TỬ ĐỰC Noãn bào bậc I qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn. Tinh bào bậc I qua giảm phân I tạo thành 2 tinh bào bậc II. Noãn bào bậc II qua giảm phân II tạo thành 1 thể cực thứ 2 có kích thước bé và 1 tế bào trứng có kích thước lớn. Mỗi tinh bào bậc II qua giảm phân II tạo thành 2 tinh tử, các tinh tử sẽ phát triển thành tinh trùng. Kết quả: Từ mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân tạo thành 2 thể cực và 1 tế bào trứng, Trong đó chỉ có tế bào trứng mới có khả năng thụ tinh. Từ mỗi tinh bào bậc I qua giảm phân tạo thành 4 tinh trùng, các tinh trùng này đều có khả năng thụ tinh. 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Trong dân gian chúng ta thấy có một số người phụ nữ sinh con một bề. Trong cuộc sống họ gặp rất nhiều lời phiền toái ( nhất là sinh toàn con gái). Vậy theo các em có phải lỗi là ở người mẹ không ? Tại sao? Để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài mới $ 12. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: cơ chế xác định NST giới tính và tỉ lệ đực: cái ở mỗi loài là 1:1 - các yếu tố của môi trường trong và ngoài ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát H 8.2: bộ NST của ruồi giấm, hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi: ? Nêu điểm giống và khác nhau ở bộ NST của ruồi đực và ruồi cái? - GV thông báo: 1 cặp NST khác nhau ở con đực và con cái là cặp NST giới tính, còn các cặp NST giống nhau ở con đực và con cái là NST thường. - Cho HS quan sát H 12.1 ? Cặp NST nào là cặp NST giới tính? ? NSt giới tính có ở tế bào nào? - GV đưa ra VD: ở người: 44A + XX  Nữ 44A + XY  Nam ? So sánh điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính? - GV đưa ra VD về tính trạng liên kết với giới tính. - Các nhóm HS quan sát kĩ hình và hiểu được : + Giống 8 NST (1 cặp hình hạt, 2 cặp hình chữ V). + Khác: Con đực:1 chiếc hình que. 1 chiếc hình móc. Con cái: 1 cặp hình que. - Quan sát kĩ hình 12.1 và hiểu được cặp 23 là cặp NST giới tính. - HS trả lời và rút ra kết luận. - HS trao đổi nhóm và hiểu được sự khác nhau về hình dạng, số lượng, chức năng. I. Nhiễm sắc thể giới tính (13p) - Trong các tế bào lưỡng bội (2n): + Có các cặp NST thường. + 1 cặp NST giới tính kí hiệu XX (tương đồng) và XY (không tương đồng). - ở người và động vật có vú, ruồi giấm .... XX ở giống cái, XY ở giống đực. - Ở chim, ếch nhái, bò sát, bướm.... XX ở giống đực còn XY ở giống cái. - NST giới tính mang gen quy định tính đực, cái và tính trạng liên quan tới giới tính - Cho HS quan sát H 12.2 và hỏi: ? Giới tính được xác định khi nào? - GV lưu ý HS: một số loài giới tính xác định trước khi thụ tinh VD: trứng ong không được thụ tinh trở thành ong đực, được thụ tinh trở thành ong cái (ong thợ, ong chúa)... Những hoạt động nào của NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh dẫn tới sự hình thành giới tính đời con? - GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày trên H 12.2. - GV đặt câu hỏi, HS thảo luận. Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân? Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào tạo thành hợp tử phát triển thành con trai, con gái? Vì sao tỉ lệ con trai và con gái xấp xỉ 1:1? Sinh con trai hay con gái do người mẹ đúng hay sai? - GV nói về sự biến đổi tỉ lệ nam: nữ hiện nay, liên hệ những thuận lợi và khó khăn. - HS quan sát và trả lời câu hỏi: - Rút ra kết luận. - HS lắng nghe GV giảng. - HS quan sát kĩ H 12.2 và trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, đánh giá. - HS thảo luận nhóm dựa vào H 12.2 để trả lời các câu hỏi. - Đại diện từng nhóm trả lời từng câu, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức. - HS: Sai, vì phụ thuộc vào cặp NST g/tính(XY) của bố... - Nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức. II. Cơ chế xác định giới tính (12p) - Đa số các loài, giới tính được xác định trong thụ tinh. - Sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh là cơ chế xác định giới tính ở sinh vật. VD: cơ chế xác định giới tính ở người. - Tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1 do số lượng giao tử (tinh trùng mang X) và giao tử (mang Y) tương đương nhau, quá trình thụ tinh của 2 loại giao tử này với trứng X sẽ tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY ngang nhau - GV giới thiệu: bên cạnh NST giới tính có các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi; Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính? - GV: Ngoài việc phụ thuộc cào các NST giới tính, giới tính còn phụ thuộc vào các yếu tố môi trường trong do rối loạn tiết hocmon sinh dục -> biến đổi giới tính. ảnh hưởng của môi trường ngoài; nồng độ của CO2, ánh sáng. Tại sao người ta lại điều chỉnh tỉ lệ đực, cái ở vật nuôi? - GV giới thiệu 1 số thực nghiệm điều chỉnh tỉ lệ đực, cái bằng tác dụng của hooc môn, bằng cách tác động đến hoàn cảnh thụ tinh, điều kiện phát triển của hợp tử... Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính có ý nghĩa gì trong sản xuất? - HS nêu đựơc các yếu tố: + Hoocmon... + Nhiệt độ, cường độ chiếu sáng.... - 1 vài HS bổ sung. - HS đưa ra ý kiến, nghe GV giới thiệu thêm. - Điều chỉnh tỉ lệ đực, cái nhằm phục vụ nhu cầu của con người. - HS: Nghe và tiếp thu kiến thức. III. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính (9p) + Hoocmôn sinh dục: - Rối loạn tiết hoocmon sinh dục sẽ làm biến đổi giới tính tuy nhiên cặp NST giới tính không đổi. VD: Dùng Metyl testosteeron tác động vào cá vàng cái=> cá vàng đực. Tác động vào trứng cá rô phi mới nở dẫn tới 90% phát triển thành cá rô phi đực (cho nhiều thịt). + Nhiệt độ, ánh sáng ... cũng làm biến đổi giới tính VD SGK. - Ý nghĩa: giúp con người chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1: Đặc điểm của NST giới tính là: A. Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng B. Có 1 đến 2 cặp trong tế bào C. Số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài D. Luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng Câu 2: Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật thì NST giới tính: A. Luôn luôn là một cặp tương đồng. B. Luôn luôn là một cặp không tương đồng. C. Là một cặp tương đồng hay không tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính. D. Có nhiều cặp, đều không tương đồng. Câu 3: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là: A. XX ở nữ và XY ở nam. B. XX ở nam và XY ở nữ. C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX . D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY. Câu 4: Điểm giống nhau về NST giới tính ở tất cả các loài sinh vật phân tính là: A. Luôn giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái. B. Đều chỉ có một cặp trong tế bào 2n. C. Đều là cặp XX ở giới cái . D. Đều là cặp XY ở giới đực. Câu 5: Ở người gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên: A. NST thường và NST giới tính X. B. NST giới tínhY và NST thường. C. NST thường D. NST giới tính X Câu 6: Loài dưới đây có cặp NST giới tính XX ở giới đực và XY ở giới cái là: A. Ruồi giấm B. Các động vật thuộc lớp Chim C. Người D. Động vật có vú a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 1/ Nêu điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường? (MĐ2) 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. - HS lập bảng so sánh. NST thường NST giới tính - Tồn tại thành từng cặp lớn hơn 1 trong TB xôma ( TB lưỡng bội) - Luôn luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng. - Chỉ mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể. - Thường tồn tại 1 cặp trong Tb lưỡng bội. - Tồn tại thành từng cặp tương đồng ( XX) hoặc không tương đồng (XY) - Chủ yếu mang gen quy định giới tính của cơ thể. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái đúng hay sai? - Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái sai vì mẹ giảm phân chỉ cho 1 loại trứng mang NST giới tính X; bố giảm phân cho 2 loại tinh trùng, 1 tinh trùng mang NST giới tính X, 1 tinh trùng mang NST giới tính Y nên sinh con trai hay con gái là do người bố. 4. Dặn dò (1p): - Học bài theo nội dung SGK và vở ghi - Trả lời các câu hỏi SGK. Đọc mục em có biết. - Soạn bài 13: Di truyền liên kết.

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.