Thư mục Dữ liệu số
Thư viện số
Sinh học 8
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 20/03/21 08:29
Lượt xem: 61
Dung lượng: 148.5kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 17/11/2020 Ngày giảng: Từ 19/11/2020- 02/12/2020 CHỦ ĐỀ: HÔ HẤP Ở NGƯỜI. I. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TRONG BÀI HỌC Tên chủ đề: Hô hấp ở người II. XÂY DỰNG NỘI DUNG BÀI HỌC Tiết 22: Hô hấp và các cơ quan hô hấp Tiết 23: Hoạt động hô hấp Tiết 24: Vệ sinh hô hấp Tiết 25: Thực hành: Hô hấp nhân tạo Thời lượng: 4 tiết III. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1 . Kiến thức - Nêu ý nghĩa của hô hấp. - Mô tả cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp ( mũi, thanh quản, khí quản, phế quản và phổi) liên quan đến chức năng của chúng. - Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu (bao gồm: khí lưu thông, khí bổ sung, khí dự trữ, khí cặn) - Phân biệt thở sâu với thở bình thường nêu rõ ý nghĩa của thở sâu. - Trình bày cơ chế của trao đổi khí ở phổi với ở tế bào. - Trình bày phản xạ tự điều hòa hô hấp trong hô hấp bình thường. - Kể các bệnh chính về cơ quan hô hấp ( viêm phế quản, lao phổi) và nêu các biện pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại của thuốc lá. 2. Kỹ năng - Sơ cứu ngạt thở- làm hô hấp nhân tạo. Làm thí nghiệm để phát hiện ra CO2 trong khí thở ra. - Tập thở sâu. - Kĩ năng ứng phó với tình huống làm gián đoạn hô hấp. - Kĩ năng thu thập và sử lí thông tin về hô hấp nhân tạo. - Kĩ năng viết thu hoạch. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm. 3. Thái độ - Giữ gìn bảo vệ cơ thể, ham thích môn học - Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn cơ quan hô hấp - Giáo dục ý thức cho HS cây xanh, trồng cây gây rừng, giảm thiểu chất thải độc vào không khí. - Sẵn sàng áp dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để cấp cứu những nạn nhân khi gặp. 4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh * Năng lực chung 1. Năng lực giải quyết vấn đề: - Trong tình hình thực tế xã Lương Sơn nhiều lò gạch, xưởng đũa, xưởng bóc gỗ, xưởng xẻ thải ra nhiều khói, bụi, khí thải gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến hô hấp. vậy làm thế nào để hạn chế được những hiện tượng đó? - Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: Từ các nguồn tư liệu, trong SGK, Intơrnet, HS phân tích được các giải pháp thực hiện có phù hợp hay không 2. Năng lực tư duy sáng tạo: HS đề xuấ những ý tưởng trong việc giải quyết hiện tượng ô nhiễm, và có cách học tập thực tế về hệ hô hấp dễ nhớ. 3. Năng lực tự quản lý Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập * Năng lực chuyên biệt 4. Năng lực ngôn ngữ Diễn đạt, trình bày nội dung dưới nhiều hình thức khác nhau: Bằng lời, bằng nội dung bài tập vận dụng… 5. Năng lực hợp tác Cùng nhau làm việc nhóm thu thập thông tin, tổng hợp kiến thức, chia sẻ kinh nghiệm. 6. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông . HS biết tìm hiểu một số bệnh về đường hô hấp trên mạng Intơnet, tìm hiểu trên thong tin truyền hình... 7. Năng lực giao tiếp: Lắng nghe, nhận biết các quan điểm khác nhau để đưa ra các ýkiếnphản biện hay đồng ý quan điểm.. 8. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Sơ cứu cho người bị gián đoạn hô hấp. 9. Năng lực tính toán: Thống kê các số liệu và tính toán về lượng khí. IV. XÁC ĐỊNH VÀ MÔ TẢ MỨC ĐỘ YÊU CẦU BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC YÊU CẦU ĐẠT CHO CHỦ ĐỀ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Hô hấp và các cơ quan hô hấp KN hô hấp (1.1) Nêu chức năng đường dẫn khí và 2 lá phổi (1.2) Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào(2.1) Cơ quan của hệ hô hấp(2.2) Đặc điểm cấu tạo có tác dụng làm ẩm, ấm KK ( 3.1) Đặc điểm giúp phổi tăng S TĐK (3.2) Hắt hơi, ho là hoạt động của cơ quan nào(3.3) Cơ quan tham gia bảo vệ phổi (4.1) Giải thích: vì sao phổi bị nhiễm bụi và bị nhiễm lạnh(4.2) Hoạt động hô hấp Nêu quá trình cử động hô hấp (1.3) Nêu yếu tố trong cử động hô hấp (1.4) Nhận xét về thành phần các khí khi hít vào thở ra (2.3) Làm thế nào có dung tích sống lí tưởng (2.4) So sánh hô hấp thường và hô hấp sâu (3.4) Mô tả sự khuếch tán O2và CO2 (4.3) Vệ sinh hô hấp Nêu được nguyên nhân ô nhiễm KK (1.5) Trồng cây xanh có lợi ích gì (1.6) Biện pháp bảo vệ hệ HH (2.5) Tác hịa của hút thuốc lá (2.6) Vì sao thở sâu và giảm nhịp thở từ bé lại tăng hiệu quả hô hấp ( 3.5) Bằng kiến thức đã học: CM việc luyện tập TDTT có dung tích sống lí tưởng (4.4) Đề ra biện pháp để hệ HH khỏe mạnh ( 4.5) Thực hành hô hấp nhân tạo Nêu những trường hợp nào bị ngừng hô hấp (1.7) So sánh PP hà hơi hổi ngạt và ấn lồng ngực (2.7) Chỉ ra điểm giống và khác nhau trong tình huống hô hấp nhân tạo (3.6) V. BIÊN SOẠN CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP THEO MỨC ĐỘ YÊU CẦU 1. Nhận biết: Câu 1.1. Khái niệm hô hấp? Hô hấp có liên quan như thế nào đối với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể? Câu 1.2 .Nêu chức năng của đường dẫn khí và hai lá phổi?. Câu 1.3. Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra? Câu 1.4: Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào? Câu 1.5: Thế nào là ô nhiễm không khí? Không khí có thể bị ô nhiễm và gây tác hại tới hoạt động hô hấp từ những loại tác nhân như thế nào? Câu 1.6:Trồng cây xanh có lợi ích gì trong việc làm sạch bầu không khí quanh ta? Câu 1.7 :Trong thực tế cuộc sống em đã gặp trương hợp nào bị ngừng thở đột ngột và được hô hấp nhân tạo chưa? Nhớ lại xem lúc đó nạn nhân ở trạng thái như thế nào? 2. Thông hiểu: Câu 2.1: Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào? Sự thở có ý nghĩa gì đối với hô hấp? Hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể? Câu 2.2: Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? Câu 2.3: Nhận xét về thành phần khí cacbonic và oxi khi hít vào và thở ra?Do đâu có sự chênh lệch nồng độ các chất khí?Hãy giaỉ thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra? Câu 2.4: Dung tích sống là gì? Làm thế nào để cơ thể ta có dung tích sống lí tưởng? Câu 2.5: Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại? Câu 2.6: Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp? Câu 2.7: So sánh để chỉ ra điểm giống nhau giữa 2 phương pháp hô hấp nhân tạo: Hà hơi thổi ngạt và ấn lồng ngực. 3. Vận dụng thấp: Câu 3.1: Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí đi vào phổi ? Câu 3.2: Đặc điểm cấu tạo nào giúp phổi tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ? Câu 3.3: So sánh hô hấp thường và hô hấp sâu? Câu 3.4: Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp? Câu 3.5: So sách để chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau trong các tình huống chủ yếu cần được hô hấp nhân tạo? 4. Vận dụng cao: Câu 4.1: Đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi tác tác nhân có hại ? Câu 4.2: Đường dẫn khí có chức năng làm ẩm, làm ấm không khí và bảo vệ phổi, vậy tại sao khi đi ngoài đường bụi bẩn hoặc tiếp xúc với bụi ta vẫn phải đeo khẩu trang. Mùa lạnh chúng ta vẫn bị nhiễm lạnh vào phổi? Câu 4.3: Quan sát H21.4/SGK- 70, mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2 Câu 4.4: Vì sao khi luyện tập thể thao đúng cách thì có được dung tích sống lí tưởng? Câu 4.5: Hãy đề ra biện pháp tập luyện để có hệ hô hấp khoẻ mạnh? VI. THIẾT KẾ VÀ THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ. 1. Chuẩn bị của GV và HS 1.1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, máy chiếu, hình ảnh về hệ hô hấp và hoạt động hô hấp. - Hình ảnh về một số tác nhân gây hại cho hệ hô hấp, bệnh về đường hô hấp. Phòng thực hành bộ môn. - Chia nhóm học sinh : 6 hs/ nhóm. 1.2. Chuẩn bị của HS: - SGK, vở ghi, giấy bút. - Tìm hiểu thông tin về hệ hô hấp và các bệnh tật về đường hô hấp. - Chuẩn bị: Chiếu cá nhân, gối, vải sạch thực hành hô hấp nhân tạo. 2. Phương pháp, kỹ thuật dạy học - Phương pháp: Thực nghiệm, đàm thoại gợi mở, thực hành, trực quan, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, học tập theo tra cứu. - Kỹ thuật: Hoạt động độc lập, hoạt động nhóm, kỹ thuật động não, kỹ thuật thảo luận viết. 3. Tổ chức hoạt động dạy và học: A. Hoạt động khởi động (5p) a. Mục tiêu hoạt động - Huy động kiến thức đã học của học sinh về hô hấp, tạo cho học sinh nhu cầu muốn tìm hiểu kiến thức mới về các nội dung liên quan đến hô hấp b. Phương thức tổ chức hoạt động GV đưa sơ đồ: O2 O2 MÁU NƯỚC MÔ TẾ BÀO CO2 CO2 GV nêu ra câu hỏi: Nhờ đâu mà máu lấy được Oxi để cung cấp cho Tế bào và thải được CO2 ra khỏi cơ thể? HS: Nhờ hô hấp, nhờ sự thở ra hít vào.... GV: Vậy hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể? Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này trong chuyên đề hô hấp ở người. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1(Tiết 1): Hô hấp và các cơ quan hô hấp (40p) a. Mục tiêu hoạt động - Học sinh nắm được khái niệm hô hấp, cấu tạo chức năng của các cơ quan hô hấp trong cơ thể. b. Phương thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập ( 5p). + GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm ngồi dúng vị trí. + GV: GV chiếu hình về sự thở. Chiếu hình về các giai đoạn hô hấp. + Yêu cầu các nhóm hoàn thiện các câu hỏi sau Câu 1: Khái niệm hô hấp? Hô hấp có liên quan như thế nào đối với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể? Câu 2: Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào? Sự thở có ý nghĩa gì đối với hô hấp? Hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể? Câu 3: Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? Câu 4: Nêu chức năng của đường dẫn khí và hai lá phổi?. a. Khái niệm hô hấp. Cho HS quan sát H20-1 + H20-2/ SGK Tr 64-65. Nghiên cứu thông tin SGK b. Cấu tạo chức năng các cơ quan hô hấp. HS trả lời câu hỏi * Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập (10p) Trong quá trình hoạt động GV có thể gợi ý và giải thích một số thắc mắc của HS để giúp các em hoàn thiện. + HS: Chia làm 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 bạn. Hoạt động nhóm 2 bạn cùng trao đổi sau đó thống nhất trong cả nhóm. + Từng nhóm thống nhất kết quả từ câu 1-4, sau đó thư kí ghi kết quả thảo luận ra bảng nhóm. + Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. |+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung * Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (17p) Trong quá trình hoạt động GV có thể gợi ý và giải thích một số thắc mắc của HS để giúp các em hoàn thiện. + Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình + Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. + GV nhận xét và chốt kiến thức * Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động (8p) GV: chốt kiến thức. GV giải thích lại một số điểm HS còn chưa rõ, giải thích đến đâu chốt kiến thức đến đó theo câu hỏi từ 1-4. Học sinh thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở. Hoạt động 2 (Tiết 2) : Hoạt động hô hấp (45p) a. Mục tiêu hoạt động - Học sinh nắm được các giai đoạn hô hấp, nắm được mối quan hệ của các giai đoạn này với nhau b. Phương thức tổ chức hoạt động Vào bài (2p) GV: Hô hấp gồm những giai đoạn nào ( Gồm 3 giai đoạn)? Các giai đoạn này có mối liên quan với nhau như thế nào? ( Có mối liên quan về chức năng). Vậy sự thông khí và sự trao đổi khí ở phổi diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này. *Hoạt động 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (5p) + Chia lớp làm 5 nhóm - GV chiếu H 21.1+H21.2+H21.3, yêu cầu các nhóm quan s át v à thảo luận nội dung câu hỏi(GV chiếu câu hỏi thảo luận) sau đ ó viết thông tin v ào bảng nhóm +Nh óm 1-Câu 1: Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra? + Nh óm 2-Câu 2: Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào? + Nh óm 3-Câu 3: Nhận xét về thành phần khí cacbonic và oxi khi hít vào và thở ra? Do đâu có sự chênh lệch nồng độ các chất khí?Hãy giaỉ thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra? Nh óm 4-Câu 4: Quan sát H21.4/SGK- 70, mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2 - HS quan sát và tiến hành hoạt động theo nhóm HS quan sát các hình vẽ trong SGK H 21.1+H21.2+H21.3. Nghiên cứu thông tin SGK hoàn thiện các câu hỏi * Hoạt động 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (10p) Trong quá trình hoạt động GV có thể gợi ý và giải thích một số thắc mắc của HS để giúp các em hoàn thiện. - Các nhóm thảo luận, thống nhất kết luận. + HS: Chia làm 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm 8 bạn. Hoạt động nhóm 2 bạn cùng trao đổi sau đó thống nhất trong cả nhóm. * Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (20p) - Từng nhóm báo cáo kết quả: Mỗi nhóm 1 câu hỏi. Nhóm 1: Câu 1 Nhóm 2+3: Câu 3 Nhóm 4: Câu 2 Nhóm 5: Câu 4 Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động (8p) Đánh giá thực hiện nhiệm vụ: GV: Nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm GV: Chốt kiến thức HS trên hình vẽ và giải thích lại một số điểm HS còn chưa rõ, giải thích đến đâu chốt kiến thức đến đó theo câu hỏi từ 1-4. Kết luận: - Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào, thở ra). - Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp - Dung tích phổi phụ thuộc vào: giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khoẻ, sự luyện tập… - Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất màmột cơ thể có thể hít vào và thở ra. + Sự trao đổi khí ở phổi: O2 khuếch tán từ phế nang vào máu CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang + Sự trao đổi khí ở tế bào: O2 khuếch tán từ máu vào tế bào CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu Hoạt động 3 (Tiết 3) :Vệ sinh hô hấp (45p) a. Mục tiêu hoạt động - Nắm được các nhân gây hại cho hệ hô hấp, từ đó đề ra biện pháp bảo vệ hệ hô hấp b. Phương thức hoạt động Vào bài (8p):GV đặt câu hỏi Câu 1: Thực chất của qúa trình trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là gì? Câu 2: Nhờ hoạt động của các cơ quan, bộ phận nào mà không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới? Câu 3: Em hãy tìm những ví dụ cụ thể về những trường hợp có bệnh hay tổn thương hệ hô hấp mà em biết? Vậy nguyên nhân gây ra các hậu quả đó là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này. *Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (4p) GV chia lớp thành 5 nhóm. GV: Cho HS quan sát các hình ảnh về các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp trên máy chiếu. Cho HS nghiên cứu thông tin SGK hoàn thiện các câu hỏi sau: Câu 1: Thế nào là ô nhiễm không khí? Không khí có thể bị ô nhiễm và gây tác hại tới hoạt động hô hấp từ những loại tác nhân như thế nào? Câu 2: Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại? H S: ngồi theo nhóm, nhận nhiệm vụ của nh óm mình và tiến hành thảo luận * Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập (25p) Trong quá trình hoạt động GV có thể gợi ý và giải thích một số thắc mắc của HS để giúp các em hoàn thiện. Các nhóm cùng thực hiện 5 câu hỏi - Từng nhóm báo cáo kết quả: Mỗi nhóm 1 câu hỏi nhóm 1-5 từ câu 1-5. HS: Chia làm 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 bạn. Hoạt động nhóm 2 bạn cùng trao đổi sau đó thống nhất trong cả nhóm. Đại di ện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình * Hoạt động: Đ ánh gi á kết quả hoạt động (8p) GV: chốt kiến thức. GV hướng dẫn HS trên hình vẽ và giải thích lại một số điểm HS còn chưa rõ, giải thích đến đâu chốt kiến thức đến đó theo câu hỏi từ 1-5. Kết luận: * Các tác nhân có hại cho đ¬ường hô hấp là: - Bụi. - Các khí độc: - Vi sinh vật gây bệnh: gây nên các bệnh lao phổi, viêm phổi, ngộ độc, ung th¬ phổi… - Tích cực thườn xuyên luyện tập TDTT. - Phối hợp với thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ bé. Hoạt động 4 (Tiết 4): Thực hành Hô hấp nhân tạo (45p) a. Mục tiêu hoạt động - Hiểu rõ cơ sở của hô hấp nhân tạo - Nắm được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo - Nắm được các phương pháp sơ cứu khi nạn nhân bị ngừng thở đột ngột. b. Phương thức tổ chức hoạt động Vào bài (1p) Em đã từng thấy nạn nhân ngừng hô hấp chưa? Trong trường hợp nào nếu không cấp cứu kịp thời dẫn tới hậu quả gì? Có thể cấp cứu nạn nhân ngừng hô hấp đột ngột bằng cách nào? chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này. *Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (4p) GV: Chia lớp thành 5 nhóm. GV: chiếu H 23.1+H23.2, y êu cầu hs thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: Câu 1: So sách để chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau trong các tình huống chủ yếu cần được hô hấp nhân tạo? Câu 2: Trong thực tế cuộc sống em đã gặp trương hợp nào bị ngừng thở đột ngột và được hô hấp nhân tạo chưa? Nhớ lại xem lúc đó nạn nhân ở trạng thái như thế nào? Câu 3: So sánh để chỉ ra điểm giống nhau giữa 2 phương pháp hô hấp nhân tạo: Hà hơi thổi ngạt và ấn lồng ngực. Câu 4: Hoạt động theo nhóm thực hiện 2 phương pháp hô hấp trên. HS quan sát các hình vẽ trong SGK H 23.1+H23.2. Nghiên cứu thông tin SGK hoàn thiện các câu hỏi * Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập (5p) HS: Chia làm 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 bạn. Hoạt động nhóm cùng trao đổi sau đó thống nhất trong cả nhóm. C ác nh óm ghi ý kiến thảo luận ra bảng phụ của nhóm * Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (10p) - Từng nhóm thực hiện câu hỏi 5: hô hấp nhân tạo bằng 2 phương pháp: Lần lượt từng nhóm lên bục giảng thực hiện thực hành 2 PP hô hấp: Thực hiện PP hô hấp ép lồng ngực sau đó đến PP hà hơi thổi ngạt . - Trong quá trình thực hành các em được lựa chọn đốí tượng để thực hiện. * Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động (5p) - GV: nhận xét việc thực hiện của HS sau đó cho điểm. - GV nhận xét cụ thể về cách đặt tay trước lồng ngực, cách ép như thế nào để tránh tổn thương về phần cơ xương? Cách hà hơi thổi ngạt để đảm bảo đủ lượng khí vào phổi không nhiều sẽ có thể bị rách phổi. Tuy nhiên đây là thực hành nên việc ép lồng ngực bạn phải thật nhẹ nhàng. Việc hà hơi cũng chỉ là thực hành không chuyển hơi của mình vào miệng bạn. Sau đó giáo viên cho điểm từng nhóm và lấy điểm thực hành. C. Hoạt động luyện tập (10p) a. Mục tiêu hoạt động b. Phương thức tổ chức hoạt động Câu 1: Đặc điểm cấu tạo nào giúp phổi tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ? Có thể giới thiệu bệnh hen suyễn( hen phế quản) là do sự co thắt của các cơ và vòng sụn ở khí quản và phế quản  không có thông khí  thường chết  phải uống thuốc chống hen xuyễn . Câu 2: Hắt hơi, ho là hoạt động của hệ cơ quan nào? Vì sao lại có những phản ứng như vậy? Có biện pháp gì để bảo vệ hệ hô hấp? Câu 3: So sánh hô hấp thường và hô hấp sâu? + Giống nhau: - Đều là các cử động hô hấp làm lưu thông khí, thực hiện theo cơ chế phản xạ để lấy O2 vào và đẩy khí CO2 ra ngoài. - Đều có sự tham gia của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực. + Khác nhau: Hô hấp thường Hô hấp sâu - Được thực hiện một cách tự nhiên là phản xạ không ĐK, sinh ra đã có. -Số cơ tham gia hô hấp ít ( chủ yếu là cơ hoành và cơ liên sườn) - Lượng khí lưu thông ít khoảng 500 ml. -Hiệu quả hô hấp chưa cao, lượng khí cặn nhiều. - Được thực hiện khi ta chủ động ( có sự tham gia của ý thức hoạt động theo ý muốn) . - Số cơ tham gia hô hấp nhiều hơn (ngoài các cơ tham gia HH thường còn có sự tham gia của các cơ lồng ngực, cơ răng lớn, bé, cơ thành bụng…) - Lượng khí lưu thông trao đổi lớn khoảng 3500 ml. -Tăng hiệu quả hô hấp, tống nhiều khí cặn ra ngoài. Câu 4: Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp? + Ni cotin làm tê liệt các lớp dung động của phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí có thể gây ung thư phổi. + NO2 gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trơe trao đổi khí có thể gây chết ở liều cao. + CO chiếm chỗ của O2 trong hồng cầu, làm cho cơ thể ở trạng thái thiếu O2 đặc biệt khi cơ thể động mạnh. c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động D. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng(10p) a. Mục tiêu hoạt động b. Phương thức tổ chức hoạt động Câu 1: Trực tiếp liên quan chặt chẽ đến hô hấp là hệ nào trong các hệ sau: A. Hệ bài tiết; B. hệ thần kinh; C. Hệ tuần hoàn; D. Hệ tiêu hóa Câu 2: Phản xạ ho có tác dụng: A. Dẫn không khí ra và vào phổi; B. Làm sạch và làm ấm không khí C. Tống các chất bẩn hoặc các dị vật; D. Ngăn cản bụi Câu 3: Hiện nay, dịch cúm đang bùng phát mạnh ở một số tỉnh thành trong đó có Phú Thọ. Em hãy cho biết nguyên nhân nào dẫn tới tình trạng trên? Câu 4: Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí đi vào phổi ? Câu 5: Đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi tác tác nhân có hại ? Câu 6: Đường dẫn khí có chức năng làm ẩm, làm ấm không khí và bảo vệ phổi, vậy tại sao khi đi ngoài đường bụi bẩn hoặc tiếp xúc với bụi ta vẫn phải đeo khẩu trang. Mùa lạnh chúng ta vẫn bị nhiễm lạnh vào phổi? Câu 7: Trồng cây xanh có lợi ích gì trong việc làm sạch bầu không khí quanh ta? c. Sản phẩn HĐ - Bài viết/báo cáo, sản phẩm có tranh ảnh minh họa VII . RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.