
- Mầm non
- Tiểu học
- Trung học
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 6
- Hướng dẫn ôn tập dự thi tuyển sinh vào THPT
- Tài liệu bồi dưỡng CM-TX-Hè
- Bài giảng Lịch sử-Địa lý Đông Triều
- Thư viện

- KHTN 6(Sinh): BÀI 16: VIRUT VÀ VI KHUẨN (Tiết 100 101 102 103)
- Tài liệu cùng tác giả
- Tài liệu cùng chủ đề
- «Back
Tác giả: Phạm Thị Hoàng Hải
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 09/11/24 22:14
Lượt xem: 1
Dung lượng: 3,508.9kB
Nguồn: Phạm Thị Hoàng Hải
Mô tả: 1. Năng lực a) Năng lực khoa học tự nhiên - HS mô tả được hình dạng, cấu tạo đơn giản của vi khuẩn, virut. - HS phân biệt được virut và vi khuẩn. - HS nêu được sự đa dạng về hình thái của vi khuẩn. - HS nêu được một số bệnh do vi khuẩn, bệnh do virut gây nên và cách phòng chống bệnh do virut và vi khuẩn. - HS vận dụng kiến thức về virut, vi khuẩn để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. - Mô tả được hình dạng, cấu tạo đơn giản của vi khuẩn, virut. - Đưa ra được ví dụ về chất tinh khiết và hỗn hợp. - Phân biệt được được virut và vi khuẩn. - Trình bày được vai trò của vi khuẩn. b) Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để: + mô tả hình dạng, cấu tạo đơn giản của vi rut và vi khuẩn. + phân biệt vi khuẩn và virut. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: + Hoạt động nhóm để tiến hành thí nghiệm tìm hiểu về tác hại của virut và vi khuẩn. + Hoạt động nhóm để tìm hiểu về vai trò của vi khuẩn không đồng nhất. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ: Vì sao chúng ta phải thực hiện khẩu hiệu 5K, V- 2K; Vì sao nên tiêm vaccine? 2. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về hình dạng và cấu tạo của virut vi khuẩn, tác hại của virut và vi khuẩn. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ để phân biệt virut và vi khuẩn. - Trung thực khi tham gia trò chơi tìm hiểu về vai trò của vi khuẩn. * Đối với HS khuyết tật: HS chú ý tham gia hoạt động học cùng các bạn, GV thường xuyên quan sát HS tham gia hoạt động; tổ chức các phương pháp dạy học theo nhóm, nhóm hai bạn cùng tiến, nhóm 4 bạn chia sẻ giúp đỡ HS KTTT nhận biết được hình dạng và cấu tạo đơn giản của vius và vi khuẩn; biết được một số bệnh do virus gây nên và vai trò của vi khuẩn trong đời sống.
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 09/11/24 22:14
Lượt xem: 1
Dung lượng: 3,508.9kB
Nguồn: Phạm Thị Hoàng Hải
Mô tả: 1. Năng lực a) Năng lực khoa học tự nhiên - HS mô tả được hình dạng, cấu tạo đơn giản của vi khuẩn, virut. - HS phân biệt được virut và vi khuẩn. - HS nêu được sự đa dạng về hình thái của vi khuẩn. - HS nêu được một số bệnh do vi khuẩn, bệnh do virut gây nên và cách phòng chống bệnh do virut và vi khuẩn. - HS vận dụng kiến thức về virut, vi khuẩn để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. - Mô tả được hình dạng, cấu tạo đơn giản của vi khuẩn, virut. - Đưa ra được ví dụ về chất tinh khiết và hỗn hợp. - Phân biệt được được virut và vi khuẩn. - Trình bày được vai trò của vi khuẩn. b) Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để: + mô tả hình dạng, cấu tạo đơn giản của vi rut và vi khuẩn. + phân biệt vi khuẩn và virut. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: + Hoạt động nhóm để tiến hành thí nghiệm tìm hiểu về tác hại của virut và vi khuẩn. + Hoạt động nhóm để tìm hiểu về vai trò của vi khuẩn không đồng nhất. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ: Vì sao chúng ta phải thực hiện khẩu hiệu 5K, V- 2K; Vì sao nên tiêm vaccine? 2. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về hình dạng và cấu tạo của virut vi khuẩn, tác hại của virut và vi khuẩn. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ để phân biệt virut và vi khuẩn. - Trung thực khi tham gia trò chơi tìm hiểu về vai trò của vi khuẩn. * Đối với HS khuyết tật: HS chú ý tham gia hoạt động học cùng các bạn, GV thường xuyên quan sát HS tham gia hoạt động; tổ chức các phương pháp dạy học theo nhóm, nhóm hai bạn cùng tiến, nhóm 4 bạn chia sẻ giúp đỡ HS KTTT nhận biết được hình dạng và cấu tạo đơn giản của vius và vi khuẩn; biết được một số bệnh do virus gây nên và vai trò của vi khuẩn trong đời sống.
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

