Thư mục Dữ liệu số
Thư viện số
Giaó án tuần 2
Thích 0 bình luận
Tác giả: Đỗ Thị Hồng
Chủ đề:
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 12/09/22 01:04
Lượt xem: 3
Dung lượng: 173.5kB
Nguồn: Tự biên
Mô tả: TUẦN 1 Thời gian thực hiện: Thứ Hai ngày 05 tháng 9 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI LỄ KHAI GIẢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được các nghi lễ của buổi chào cờ đầu tiên của năm học. - Biết chia sẻ cảm xúc khi được chào đón vào trường. Biết yêu trường, yêu lớp. - Rèn luyện kỹ năng hợp tác trong hoạt động ; tính tự chủ, tự tin, tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỉ luật, biết lắng nghe; Tự tin tham gia lễ khai giảng và cảm thấy vui, hạnh phúc khi được thầy cô và các anh chị chào đón II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Trang phục,cờ hoa cho khai giảng. -Học sinh: Mặc đồng phục. HS chuẩn bị cờ, hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. CHÀO CỜ: Học sinh tham gia lễ khai giảng (20p) -GV hướng dẫnHS lớp 1 được tập trung ở địa điểm thuận lợi cho việc di chuyển - HS tay cầm cờ, đi theo hàng, dưới sự hướng dẫn của GVCN tiến vào sân, đi qua lễ đài HS vẫy cờ, hoa rồi về vị trí ngồi dự lễ khai giảng. - HS toàn trường vỗ tay đón chào các em HS lớp 1 đến khi các em ngồi đúng vị trí. - Gv quan sát theo dõi, ổn định HS khi HS tham gia lễ khai giảng *Bế mạc Lễ khai giảng -Hs vào lớp học theo sự điều khiển của GV. -HS ngồi dự lễ khai giảng. + Thực hiện nghi lễ chào cờ. + Nghe thư của Chủ tịch nước..gửi GV, HS nhân ngày khai trường. + Lắng nghe cô Hiệu trưởng đánh trống khai trường. 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Chia sẻ cảm xúc khi được chào đón”( 15p) * Khởi động: - GV yêu cầu cả lớp hát bài Tạm biệt búp bê thân yêu - GV dẫn dắt vào hoạt động.: * Chia sẻ cảm cúc khi được chào đón vào lớp 1 Vừa rồi chúng ta đã được tham gia lễ khai giảng trong một không khí rất vui tươi và ý nghĩa . Hs hay chia sẻ cảm xúc của mình khi được chào đón vào lớp 1 -Khi được vào lớp 1 với môi trường học tập mới con cảm thấy như thế nào? +Đại diện từng hs chia sẻ cảm xúc khi được vào lớp 1 - GV gọi đại diện lớp hứa thực hiện sẽ trở thành học sinh chăm ngoan vâng lời thầy cô * Tổng kết, dặn dò - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương HS - Hs vỗ tay hát theo giai điệu bài hát - HS lắng nghe - Con cảm thấy vui, phấn khởi -Hs đại diện lên chia sẻ. Con cảm thấy vui, phấn khởi và hứa chăm ngoan, học giỏi, vâng lời ông bà, bố mẹ,thầy cô giáo và anh chị phụ trách -Hs thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) TIẾNG VIỆT Tiết 1+2: LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ; LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Làm quen với trường, lớp. - Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường. - Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập. - Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp. - Có khả năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: SGK, tranh SGK, máy tính, máy chiếu -HS: Đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu ( 5’) - Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê thân yêu” – hát theo nhạc. - GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1. 2. Làm quen với trường lớp (15’) - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào? + Khung cảnh gồm những gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp. 3. Làm quen với bạn bè. (15’) - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ những ai? + Các bạn HS đang làm gì? + Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân. - Thảo luận nhóm đôi, đóng vai trong tình huống quen nhau - GV và HS nhận xét - GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè. Tiết 2 4. Nối tiếp: (5’) - Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình. + Kể tên những đồ dung có trong bài hát. - GV nhận xét 5. Làm quen với đồ dùng học tập. (25’) - Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các đồ dùng học tập. - GV đọc tên từng đồ dùng học tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi về công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập: + Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì? + Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì? - Gọi HS nói về các đồ dùng của mình. - GV và HS nhận xét - GV chốt công dụng và hướng dẫn cách giữ gìn các đồ dùng học tập: + Phải làm thế nào để giữ sách vở không bị rách hay quăn mép? + Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao? + Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước như thế nào? + Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, sứt mẻ? + Khi nào cần phải gọt lại bút chì? - GV và HS nhận xét. - Cho HS thực hành sử dụng các đồ dùng học tập. 6. Củng cố (5’) - Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng học tập (Có hình ảnh gợi ý). Câu đố: + Áo em có đủ các màu Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng. Mỏng, dày là ở số trang Lời thày cô, kiến thức vàng trong em. + Gọi tên, vẫn gọi là cây Nhưng đây có phải đất này mà lên. Suốt đời một việc chẳng quên Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. + Không phải bò Chẳng phải trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. + Ruột dài từ mũi đến chân Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. + Mình tròn thân trắng Dáng hình thon thon Thân phận cỏn con Mòn dần theo chữ. + Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Ở đâu mực dây Có em là sạch. + Cái gì thường vẫn để đo Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của chúng và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. - Lớp hát bài hát - HS vỗ tay - HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) - 2-3 HS trả lời. - HS kể tên những phòng, những dãy nhà có trong trường mình. - HS trao đổi ý kiến. - Ví dụ: Đứng lên khi chào thầy, cô giáo bước vào lớp; giữ trật tự trong giờ học, giữ gìn vệ sinh chung,....động viên, lưu ý HS một số vấn đề về học tập và rèn luyện. - HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) - 4, 5 HS trả lời - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm đóng vai trước cả lớp. - HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi -HS nối tiếp kể - HS quan sát tranh - 5-7 HS trình bày - HS đưa ra đồ dùng học tập tương ứng. - HS quan sát tranh , trao đổi theo nhóm. VD: + Một bạn HS đang dùng SHS trong giờ học -> Sách để học + Một bạn cầm thứơc kẻ và kẻ lên giấy -> Thước để kẻ..... - 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập mà mình đang có. - HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn các đồ dùng học tập. +Khi viết ngồi ngay ngắn, viết xong vở thì để gọn gàng. + Có. Vì cho bút vào hộp để kgông bị hỏng và khi cần thì có luôn. +Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở. + Khi dùng xong phải để gọn, cất vào hộp bút,... + Khi viết hết ngòi bút chì. - Theo dõi - HS thực hành HS chú ý nghe và giải các câu đố + Quyển vở + Cái bút + Bút mực + Bút chì + Viên phấn + Cái tẩy + Cái thước kẻ - Theo dõi - HS nhắc lại nội dung vừa học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY TIẾNG VIỆT Tiết 3+4: LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết và thực hiện theo các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe. - Giúp các bạn khác rèn tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe. - Hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực: Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô; nghiêm túc học tập. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. Thêm tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng, sai khi đọc,viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: SGK, tranh SGK, máy tính, máy chiếu -HS: Đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu (5’) - Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, hay làm” . - GV chia lớp thành 3 đội chơi cùng thực hiện cầm thước đẻ kẻ những đường thẳng, cầm bút tô hình tròn, gọt bút chì. - Đội nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành công việc sớm hơn, sẽ là đội chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương 2. Quan sát các tư thế.(30’) 2.1. Quan sát tư thế đọc - Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Bạn HS trong tranh đang làm gì ? + Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng ? + Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao ? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn - GV hướng dẫn và kết hợp làm đọc sai tư thế, cận thị, cong vẹo cột sống. 2.2. Quan sát tư thế viết. - Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Bạn HS trong tranh đang làm gì ? + Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng ? + Các bạn HS đang làm gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh 5,6 trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Tranh nào thể hiện cách cầm bút đúng, tranh nào thể hiện cách cầm bút sai? - Gọi HS trả lời - GV nhận xét và nêu lại. - GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi viết: Lưng thẳng, mặt cách vở 25 – 30 cm, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, hai tay tì lên mép vở, không tì ngực vào bàn khi viết. - GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế. + Cong vẹo cột sống + Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm. 2.3. Quan sát tư thế nói nghe - Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Giáo viên và các bạn đang làm gì? + Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, vẻ mặt, ánh mắt, …) đúng giờ học? + Những bạn nào có tư thế không đúng? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời. + Trong giờ học, HS có được nói chuyện riêng không? + Muối nói ý kiến riêng phải làm thế nào và tư thế ra sao? - Gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét thống nhất câu trả lời. - Trong giờ học, HS phải giữ trật tự, không được nói chuyện riêng. Muối phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe. Tiết 2 3. Thực hành các tư thế đọc, viết, nói, nghe. 3.1. Thực hành tư thế đọc (10’) - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm trên tay) - Mời HS thể hiện - Gv nhận xét 3.2. Thực hành tư thế viết. (10’) - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi viết bảng con, viết vở. - Mời HS thể hiện - Nhận xét 3.3. Thực hiện tư thế nói nghe. (10’) - Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và nghe trong giờ học. - Mời HS thể hiện - Nhận xét 4. Củng cố (5’) - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở nhà. - Lớp chia thành 3 đội thực hiện chơi - HS quan sát 2 tranh trong SHS - 2-3 HS trả lời. - Bạn HS đang đọc sách - Tranh 1 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn. - Tranh 2 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc sai khi ngồi đọc, lưng còng vẹo, mắt quá gần sách. - HS trao đổi ý kiến. - Ví dụ: Người đọc đúng tư thế. - Lắng nghe - HS quan sát tranh trong SHS - 2, 3HS trả lời - Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết, lăng thẳng, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay trái tì mép vở bên dưới. -Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết, lưng còng, mắt gần vở, ngực tì vào bàn, tay trái bám vào ghế. - Thảo luận nhóm và trả lời +Tranh 5 thể hiện cầm bút đúng. Cầm bút bằng ba ngón tay( Ngón cái và ngón trỏ giữ bên thân bút, ngón giữa đỡ lấy bút), lòng bàn tay và cánh tay làm thành một đường thẳng, khoảng cách giữa các đầu - HS quan sát tranh trong SHS - 2, 3HS trả lời - Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết, lăng thẳng, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay trái tì mép vở bên dưới. -Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết, lưng còng, mắt gần vở, ngực tì vào bàn, tay trái bám vào ghế. - Thảo luận nhóm và trả lời +Tranh 5 thể hiện cầm bút đúng. Cầm bút bằng ba ngón tay( Ngón cái và ngón trỏ giữ bên thân bút, ngón giữa đỡ lấy bút), lòng bàn tay và cánh tay làm thành một đường thẳng, khoảng cách giữa các đầu ngón tay và ngòn bút là 2,5 cm. - Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai, cầm bút 4 đầu ngón tay, lòng bàn tay và cánh tay làm không tạo thành đường thẳng, các đầu ngón tay quá sát với ngòn bút. - Lắng nghe và thực hiện - HS thi nhận diện tư thế viết đúng, từ hình ảnh nhiều bạn (qua tranh ảnh) với một số tư thế viết đúng, sai khi ngồi viết, tìm ra những bạn có tư thế đúng. + Tranh vẽ cảnh ở lớp học + Cô giáo đang giảng bài. Các bạn đang nghe cô giảng bài. +Những bạn có tư thế đúng trong giờ học, pháy biểu xây dựng bài, ngồi ngay ngắn, mặt chăm chú, vẻ mặt hào hứng. +Còn một số bạn có tư thế không đúng trong giờ học, nằm bò ra bàn, quay ngang, không chú ý, nói chuyện riêng. - Trình bày - Lắng nghe - HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi - 5-7 HS thể hiện - Lắng nghe - 4 -5 HS thể hiện - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thời gian thực hiện: Thứ Ba ngày 06 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT Tiết 5+6: LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các chữ cái và dấu thanh. - Đọc được các nét cơ bản, các thanh - Hình thành các phẩm chất: nghiêm túc học tập; thêm yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV; UDCNTT, mẫu các nét cơ bản - HS : Sách, vở, bảng phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Khởi động (4’) - Gv treo tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh. - Gọi đại diện lên bảng - Nhận xét - GV yêu cầu dưới lớp thực hành tư thế đọc, viết. - Gọi 2,3 HS lên bảng thực hành. - Nhận xét. 2. Hình thành kiến thức mới - Giới thiệu các nét cơ bản (10’) - GV viết lên bảng và giới thiệu nét ngang. - Gọi HS đọc lại tên nét. - Các nét còn lại GV hướng dẫn tương tự (nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới). - GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa học(Gv chỉ không theo thứ tự) 3. Nhận diện các nét viết qua hình ảnh sự vật(7’) - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 thảo luận xem các nét cơ bản giống với những hình ảnh, vật thật nào ở ngoài cuộc sống.(Gv theo dõi, giúp đỡ, gợi ý) - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những vật nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ bản nào ? 4. Giới thiệu và nhận diện các chữ số (7’) - Gv ghi lên bảng các số từ 0 đến 9 (trong đó số2, 3,4,5,7 được viết bằng 2 kiểu) - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên phải và nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở phải. - GV tổ chức cho HS thi nhận diện số. - Nhận xét 5. Giới thiệu và nhận diện dấu thanh. (7’) - GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không (ngang), huyền, ngã hỏi sắc, nặng. - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng thanh.VD: thanh huyền có cấu tạo là nét xiên phải, thanh ngã có cấu tạo là nét móc hai đầu. - GV tổ chức cho HS thi nhận diện các dáu thanh. - Nhận xét Tiết 2 6. Luyện viết các nét ở bảng con (30’) - GV đưa ra mẫu các nét cơ bản và mẫu các chữ số, yêu cầu HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số. - GV HD cách viết: + Phân tích các nét mẫu về cấu tao, độ rộng, độ cao. + Chỉ ra cách viết, điểm đặt bút, hướng đi của bút, điểm dừng bút,… - GV viết mẫu - GV hướng dẫn viết trên không - GV hướng dẫn viết vào bảng con - Nhận xét 7. Củng cố (5’) - Gv nhận xét chung tiết học. - Nhắc nhở HS về nhà viết bài. - 2 HS quan sát tranh - HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai. - Đại diện 1 nhóm lên bảng - HS thực hành tại chỗ - 2,3HS lên thực hành. - HS quan sát - 1 HS đọc nối tiếp - Hs lần lượt đọc tên các nét. - HS đọc tên các nét. - Thảo luận theo nhóm 4 VD: Cái thước kẻ giống nét ngang. Cán cái ô giống nét móc xuôi, móc ngược. - Đại diện các nhóm nêu câu trả lời. - HS quan sát - HS quan sát, lắng nghe - Tham gia thi - HS quan sát - HS quan sát, lắng nghe - Tham gia thi - HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số. - Lắng nghe - HS quan sát - Tập đưa tay viết trên không - Viết bảng con IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC TOÁN NHẬN BIẾT CÁC HÌNH Đà HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó. Nhận ra được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật. Ghép được các hình đã biết thành hình mới. - - HS phát triển năng lực mô hình hóa toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình. HS phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình. HS phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán thông qua việc lắp ghép tạo hình mới. HS phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc trình bày ý tưởng, đặt và trả lời câu hỏi. - HS tích cực, hứng thú, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2’) - GV cho hs hát bài hát 2. Hướng dẫn ôn tập (30’) a. Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. (8’) - GV gắn các hình lên bảng ? Lên bảng chỉ và đọc tên các hình - Nhận xét bạn. - Gọi HS nêu lại - GV yêu cầu Hs sử dụng BĐDHT - Nhận xét,tuyên dương b. Nhận biết các hình đã học qua vật thật (10’) - HS quan sát xung quanh lớp học, chỉ ra các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật sau đó chia sẻ cho các bạn biết. c.Trò chơi.“Xếp hình theo mẫu’’ (12’) * GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - HS chơi theo nhóm 4 - Gv đính hình theo mẫu lên bảng hướng dẫn Hs dùng que tính xếp theo hình mẫu Đội nào xếp xong trước thời gian đội đó thắng . - Nhận xét, đánh giá những nhóm thực hiện nhanh tốt. 3.Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học - Về tự xếp lại các hình đã học. - - Hs hát - Hs quan sát- lên bảng chỉ và đọc tên. - Nhận xét. - Vài HS lên bảng chỉ và nêu. - Hs nêu tên hình, đặc diểm nhận dạng. - HS quan sát và chia sẻ: VD: Bảng lớp, bàn hs có dạng hình chữ nhật. viên gạch nát nền, khăn mùi xoa hình vuông.. - Cái mâm, bánh xe, đĩa hình tròn - Khăn quàng, eke hình tam giác. Mỗi nhóm 4 bạn chơi. -Hs theo dõi thực hiện. - Lắng nghe. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thời gian thực hiện: Thứ Tư ngày 07 tháng 9 năm 2022 TOÁN BÀI 1: TRÊN – DƯỚI. PHẢI – TRÁI. TRƯỚC SAU. Ở GIỮA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Xác định được vị trí :Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thể và có thể diễn đạt được bằng ngôn ngữ. - Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ :Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vị trí tương đối các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế. - Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. - HS quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học. - HS nghe hiểu và trình bày được vấn đề toán học do giáo viên đưa ra. - HS tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh tình huống; Bộ đồ dùng Toán 1; Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập. - HS:Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài mới 1. Khởi động (5’) - GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sẽ được học số, học các phép tính, các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch. - GV hướng dẫn HS làm quen với bộ đồ dùng để học toán. - GV hướng dẫn học sinh các hoạt động cá nhân, nhóm, cách phát biểu. - GV cho HS xem tranh khởi động trong SGK. - GV giới thiệu và ghi tên bài. - Theo dõi - HS làm quen với tên gọi, đặc điểm các đồ dùng học toán - HS làm quen với các quy định - HS xem và chia sẻ những gì các em thấy trong SGK. - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức (10’) - GV cho HS quan sát tranh vẽ trong khung kiến thức (trang 6). - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV đưa ra yêu cầu các nhóm sử dụng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh. - GV gọi HS lên bảng chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nói về vị trí các bạn trong tranh. - Nhận xét bạn - GV nhận xét - GV cho vài HS nhắc lại - GV chú ý học sinh khi miêu tả vị trí cần xác định rõ vị trí của các sự vật khi so sánh với nhau. - HS quan sát tranh - HS làm việc nhóm - HS trong nhóm lần lượt nói về vị trí các vật. Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây; - Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày. + Bạn gái ngồi trên cầu trượt, bạn nam ở dưới cầu trượt. + Bạn nam đứng ở giữa hai bạn gái.. - HS nhận xét. - HS theo dõi - HS nhắc lại vị trí của các bạn trong hình. - HS theo dõi. 3. Thực hành luyện tập (10’) Bài 1. Dùng các từTrên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về bức tranh sau.(3’) - GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. - GV gọi các nhóm lên báo cáo + Kể tên những vật ở dưới gầm bàn. + Kể tên những vật ở trên bàn + Trên bàn có những vật nào bên trái bạn gái? + Trên bàn có những vật nào bên phải bạn gái? - Gọi các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV hướng dẫn HS thao tác : lấy và đặt bút chì ở giữa, bên trái là tẩy, bên phải là hộp bút. - GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS quan sát - Lắng nghe - Làm việc nhóm - Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét + Cặp sách, giỏ đựng rác + Bút chì, thước kẻ, hộp bút, quyển sách + Bút chì, thước kẻ + Hộp bút - HS nhận xét bạn. - HS thực hiện Bài 2. Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào? Muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào? (3’) - GV chiếu bức tranh bài tập 2 lên màn hình. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn theo hướng dẫn : + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào? + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào? - GV cho các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - GV cùng HS nhận xét ? Nếu muốn đi bộ về nhà, khi ra khỏi cổng trường em rẽ sang bên nào? - HS quan sát - 2 HS nhắc lại yêu cầu bài - Làm việc nhóm + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên phải. + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên trái. - Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét - HS trả lời. Bài 3. (4’) - GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. a. GV tổ chức cho HS trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm” - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho HS chơi trò chơi. GV nói: + Giơ tay trái. + Giơ tay phải. + Vỗ nhẹ tay trái vào vai phải. + Vỗ nhẹ tay phải vào vai trái. - GV nhận xét, khen bạn làm đúng. b. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào. - GV nhận xét - HS quan sát - 2 HS nhắc lại yêu cầu bài - Lắng nghe. - HS chơi trò chơi : Thực hiện các yêu cầu của GV - Vài HS trả lời 4. Hoạt động vận dụng (5’) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? ? Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào? - Em biết dùng các từTrên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để dùng cho phù hợp. - Đi bên phải *. Củng cố, dặn dò (5’) - Trong cuộc sống có rất nhiều quy tắc liên quan đến “phải - trái” khi mọi người làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự. - Về nhà, các em tìm hiểu thêm những quy định liên quan đến “phải - trái”. - Lắng nghe - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY TIẾNG VIỆT Tiết 7+8: LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các nét cơ bản. - Phát triển kĩ năng đọc, viết. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa (nhận biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét viết cơ bản). - Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Những sự vật có hình thức khá giống với các nét cơ bản. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu (5’) + Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - HD cách chơi - Tìm những sự vật trong cuộc sống có hình dạng có nét viết cơ bản? - GV nhận xét. 2. Luyện viết các nét vào vở. (30’) - GV viết 7 nét lên bảng: nét ngang, nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu. - Cho học sinh đọc lại các nét đó. - GV nhận xét về số lượng và kiểu nét - GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết - HD học sinh viết vào vở. - Quan sát giúp đỡ những em viết chưa được đúng mẫu. 3. Vận dụng. (5’) Trò chơi: - GV nêu cách chơi và luật chơi - GV chia lớp thành 4 nhóm có nhiệm vụ viết đúng các nét mà mình đã nhặt ra từ chiếc hộp do giáo viên chuẩn bị trư¬ớc. Ai nhặt đư¬¬ợc nét nào viết nét ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng. - Nhận xét các nhóm. Tiết 2 * Khởi động (3’) + Hoạt động nhóm? - Tìm những sự vật trong cuộc sống có hình dạng có nét viết cơ bản? - GV nhận xét. 4. Luyện viết các nét vào vở (30’) - GV viết 5 nét lên bảng: nét cong hở phải, nét hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới. - Cho học sinh đọc lại các nét đó. - GV nhận xét về số lượng và kiểu nét - GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết - HD học sinh viết vào vở. - Quan sát giúp đỡ những em viết chưa được đúng mẫu. 5. Củng cố (2’) - Cho học sinh đọc lại toàn bộ các nét - HD HS viết vào vở ô li các nét đã học. - Nhận xét tiết học - HS chơi - HS nói trong nhóm : Cái thước kẻ đặt trên mặt bàn giống nét ngang, khi thay đổi tư thế để thẳng xuống là nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái. Cái liềm gợi nét móc xuôi, nét móc ngược. - Quan sát. - Đọc CN- N- ĐT - Quan sát - HS viết vào vở. - Lắng nghe - Các nhóm chơi trò chơi. - Nhận - HS hoạt động nhóm 4 - HS nói trong nhóm : Mặt trăng khi tròn khi khuyết gợi nét cong kín, nét cong hở phải, nét cong hở trái. Sợi dây vắt chéo gợi nét khuyết trên, nét khuyết dưới. Dây buộc giày gợi nét thắt trên nét thắt giữa. - Nhận xét. - Quan sát. - Đọc CN- N- ĐT - Quan sát - HS viết vào vở. - Đọc CN- N- ĐT. - Lắng nghe - Nhận xét các nhóm chơi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BẠN MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách bắt chuyện với bạn mới gặp; Biết giới thiệu về bản thân - Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và kĩ năng diễn đạt suy nghĩ - Tự tin, cởi mở trong giao tiếp với bạn mới ở trường và nơi ở; Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bài hát: Con chim vành khuyên, ứng dụng CNTT - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5 phút) -GV tổ chức cho HS hát bài hát Con chim vành khuyên -GV hỏi: Khi gặp những người bạn mới, chúng ta nên làm gì? - HS vỗ tay hát theo giai điệu bài hát - Ta cần phải chào hỏi 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu cách làm quen với bạn mới -GV hỏi: Khi gặp các bạn mới trong lớp, trong trường em đã làm quen với các bạn như thế nào? -GV yêu cầu HS xem lần lượt tranh 1,2,3/SGK: + Tranh 1 vẽ gì? +Trong trường hợp đó e là bạn nữ em sẽ làm gì? =>Vậy khi gặp bạn bè lần đầu tiên hoặc bạn bè hay tất cả mọi người chúng ta cần phải chào hỏi để thể hiện sự tôn trọng, tạo khoảng cách gần gũi hơn đối với đối phương + HS quan sát tranh +Trong tranh 2 (bạn sẽ nói gì khi giới thiệu về bản thân) + GV yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ xem khi chúng ta gặp bạn mới chúng ta sẽ hỏi gì về bạn mình? Tranh 3 (khi hỏi thông tin về bạn) - Khi chúng ta gặp bạn và làm quen với các bạn ta cần có thái độ như thế nào? -GV bổ sung và điều chỉnh nội dung giao tiếp tương ứng với từng tranh và kết nối để HS biết được nội dung các bước làm quen +Cách bắt chuyện với bạn mới gặp: nói lời chào với nụ cười thân thiện +Giới thiệu về bản thân với bạn gồm những thông tin về : tên, lớp, trường, sở thích của bản thân,… có thể thêm tên cô giáo, địa chỉ nhà,… +Tìm hiểu thông tin về bạn: tên bạn, tuổi, trường, lớp, tên cô giáo, địa chỉ nhà ở, sở thích của bạn,… -GV chốt lại: Khi làm quen với bạn mới cần theo các bước: 1/Chào hỏi 2/Giới thiệu bản thân 3/Hỏi về bạn -HS trả lời: em chào bạn và hỏi tên của bạn -HS quan sát tranh - Bạn nam đang chào bạn nữ khi các bạn ấy gặp nhau - Em sẽ chào lại bạn nam,nói rất vui khi mình được biết bạn -HS lắng nghe -HS quan sát tranh -Em sẽ giới thiệu tên mình, lớp mình đang học… - HS quan sát tranh -Em sẽ hỏi bạn tên gì, học lớp nào, tuổi của bạn, sở thích của bạn là gì, bạn thích xem phim hoạt hình nào, bạn thích học môn học nào… - Vui vẻ thân thiện -HS lắng nghe -HS nhắc lại Khi làm quen với bạn mới cần theo các bước: 1/Chào hỏi 2/Giới thiệu bản thân 3/Hỏi về bạn 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10 phút) Hoạt động 2: Sắm vai thực hành làm quen với bạn mới -Gv yêu cầu HS quan sát tranh 1,2/SGK để nhận diện nơi hai bạn làm quen - Khi gặp bạn mới quen ta có cách nào để làm quen? - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: + HS cùng bạn bên cạnh mỗi người sắm vai làm quen với bạn mới trong một tình huống theo các bước đã học ở HĐ 1 (Tổ 1,2 thực hiện TH1, tổ 3,4 thực hiện TH 2) trong thời gian 2p -GV quan sát xem cặp nào làm tốt và mời một số cặp lên sắm vai trước lớp -GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt GV chốt: để làm quen bạn mới ta cần: +Nói lời chào với bạn +Giới thiệu về bản thân mình +Hỏi thông tin về bạn -GV yêu cầu HS lưu ý: tên của mỗi bạn đều có ý nghĩa và yêu cầu HS tìm hiểu ý nghĩa tên và ghi nhớ tên của bạn` -HS quan sát, trả lời + tranh 1: nơi 2 bạn làm quen trong thư viện + tranh 2: nơi 2 bạn làm quen ở sân trường -HS trả lời +Nói lời chào với bạn +Giới thiệu về bản thân mình +Hỏi thông tin về bạn -HS thảo luận nhóm -HS lên thực hiện sắm vai trước lớp theo cặp 4 5 cặp lên thực hiện - HS quan sát, lắng nghe để nhận xét -HS nhận xét, bình chọn nhóm sắm vai tốt -HS lắng nghe -HS thực hiện 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (8 phút) Hoạt động 3: Làm quen với bạn em gặp và ở nơi em sống -Gv yêu cầu HS quan sát tranh 1,2,3/SGK để nhận diện nơi hai bạn làm quen -Gv yêu cầu HS xung phong sắm vai thể hiện các tình huống trong bài -GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết sắm vai -GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục vận dụng các bước làm quen để làm quen với những bạn hoặc người em mới gặp Tổng kết: -GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: +Khi gặp bạn mới, hãy nói lời chào bạn cùng với nụ cười thân thiện, giới thiệu về bản thân, sau đó hỏi tên, tuổi, lớp, trường hoặc địa chỉ nhà, sở thích của bạn,… Cần nhớ tên và sở thích của bạn. -HS quan sát, trả lời + tranh 1: nơi 2 bạn làm quen gần nhà mình sinh sống + tranh 2: nơi 2 bạn làm quen ở ngoài đường + tranh 3: nơi 2 bạn làm quen ở công viên -HS sắm vai thể hiện tình huống TH1: Chào bạn, bạn mới chuyển đến đây hả, mình tên là Hoàng, còn bạn tên gì….. - HS quan sát, lắng nghe để nhận xét -HS lắng nghe, thực hiện -HS chia sẻ: Em biết cách làm quen với bạn mới, biết giới thiệu về bản thân mình khi gặp bạn, và biết hỏi những thông tin của bạn khi làm quen, khi làm quen với bạn cần có thái độ vui vẻ và thân thiện -HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ *Củng cố, dặn dò (2 phút) -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS -Dặn dò chuẩn bị bài sau: Những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi - HS lắng nghe và thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI BÀI 1: GIA ĐÌNH EM (3 TIẾT) Tiết 1: Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. Nhận xét được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình bạn Hà, bạn An. - Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công việc của họ. - Yêu quý các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK - Video/nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau - Vở Bài tập TN&XH 1, Tranh vẽ, ảnh về gia đình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5 phút) - GV cho HS nghe và hát theo lời bài hát: cả nhà thương nhau. - Bài hát nhắc đến những ai trong gia đình? - Từ nào nói về tình cảm của những người trong gia đình? - Giới thiệu bài Bài hát nói đến 3 thành viên trong gia đình: ba, mẹ, con và tình cảm của các thành viên trong gia đình. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu gia đình gia đình bạn Hà, bạn An và cùng chia sẻ về gia đình mình. 2. Khám phá (15 phút) * Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. GV chiếu 2 bức tranh về gia đình bạn Hà và bạn An. + Gia đình Hà + Gia đình An Bước 1. Làm việc theo cặp - Y/c Hs quan sát và trả lời các câu hỏi: + Gia đình nhà bạn Hà, bạn An có những ai? + Họ đang làm gì và ở đâu? Bước 2. Làm việc cả lớp - GV cho từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của mình. - GV cùng HS nhận xét Theo em, các thành viên trong gia đình bạn Hà, gia đình bạn An có không khí gia đình như thế nào? + Hành động nào thể hiện các thành viên yêu thương và quan tâm đến nhau? * GV nhận xét, kết luận: Trong mỗi gia đình có thể có nhiều hoặc ít thành viên. Tình cảm gia đình là yêu thương, vui vẻ, quan tâm chăm sóc lẫn nhau,... 3. Luyện tập và vận dụng (12 phút) *Giới thiệu về gia đình mình Bước 1. Làm việc theo cặp. - Yêu cầu các thành viên trong cặp giới thiệu cho nhau nghe về bản thân, gia đình. - GV hướng dẫn các nhóm làm việc: 1 bạn hỏi một bạn trả lời về gia đình qua các câu hỏi: + Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai? + Trong lúc nghỉ ngơi, gia đình bạn thường làm gì? Những lúc đó, bạn cảm thấy ntn? - GV yêu cầu HS làm câu 2 của bài tập 1 (VBT) Bước 2: Làm việc cả lớp. GV cho HS lên trình bày kết quả làm việc ở bước 1. Bước 3. Làm việc nhóm - Cho HS làm câu 1 của BT 1 GV cùng HS nhận xét về các sản phẩm của các nhóm. * Củng cố, dặn dò ( 3 phút) - Nhận xét giờ học: tuyên dương khen ngợi. - Dặn học sinh chuẩn bị tiết 2. - HS nghe – Hát theo - HS trả lời: Bố, mẹ, con - HS trả lời: yêu thương - Lắng nghe - HS quan sát trao đổi trả lời các câu hỏi theo cặp. + Gia đình bạn Hà có bố, mẹ, anh trai và Hà; Gia đình An có ông, bà, bố, mẹ, em gái và An. + HS lần lượt nói các hoạt động của từng người trong tranh: Gia đình bạn Hà đang đi chơi ở công viên; Gia đình bạn An đang ở nhà cùng nhau. - Đại diện một số cặp lên trình bày kết quả trước lớp. - HS nhận xét nhóm bạn + Gia đình 2 bạn rất vui vẻ, yêu thương nhau. + Hành động nắm tay, vui chơi bên nhau thể hiện được các tình cảm đó. - HS giới thiệu với bạn về : tên, tuổi, sở thích, năng khiếu.... - Theo dõi hướng dẫn + HS thay nhau hỏi và trả lời( ông bà chơi với em, bố mẹ ăn quả uống nước nói chuyện...) Em thấy rất vui... - HS Làm bài - HS lên trình bày trước lớp: + Giới thiệu về bản thân. + Giới thiệu về gia đình mình + HS còn lại hỏi bạn mình về gia đình của bạn, - Nhận xét về phần giới thiệu của các bạn. Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm tranh vẽ hoặc ảnh về gia đình của mình trong lúc nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau bằng cách dán tranh ảnh vào bảng phụ của nhóm. - Các nhóm treo SP lên bảng và chia sẻ HS nhận xét nhóm bạn. Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI BÀI 1: GIA ĐÌNH EM (3 TIẾT) Tiết 2: Công việc nhà và chia sẻ công việc nhà I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kể được công việc của các thành viên trong gia đình bạn Hà, của các thành viên gia đình mình. Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về công việc nhà của các thành viên trong gia đình. - Đặt được các câu hỏi đơn giản về công việc nhà của các thành viên trong gia đình. - Yêu quý, quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK/10 - Quả bóng nhỏ chơi trò chơi: Truyền điện - Vở Bài tập TN&XH 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5 phút) - GV cho HS chơi trò chơi Truyền điện - Nêu luật chơi, cách chơi: hs 1 hỏi Bố( mẹ, anh, chị..) bạn làm gì? Hs 2 trả lời.... trong thời gian 2 phút bạn nào không trả lời được hoặc trả lời không đúng bị phạt múa. - Cho hs chơi - nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài 2. Khám phá (12 phút) * Tìm hiểu công việc nhà của từng thành viên trong gia đình bạn Hà. Bước 1. Làm việc theo cặp. - GV trình chiếu lên bảng các hình ở trang 10 SGK. - Y/C các nhóm quan sát và trả lời các câu hỏi gợi ý: + Hình vẽ những thành viên nào trong gia đình nhà bạn Hà? + Từng thành viên đó đang làm gì? Bước 2. Làm việc cả lớp GV cho đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả thảo luận. - GV cùng HS theo dõi, bổ sung + Theo em bạn Hà có vui vẻ khi tham gia việc nhà không? Tại sao em nghĩ như vậy? 3. Luyện tập và vận dụng ( 15 phút) * Giới thiệu việc nhà của từng thành viên trong gia đình em Bước 1. Làm việc theo cặp. - GV hướng dẫn cách làm việc và đưa ra các câu hỏi gợi ý: + Trong gia đình bạn, ai thường tham gia việc nhà? + Hãy kể về công việc nhà của từng thành viên trong gia đình bạn. Bước 2. Làm việc cả lớp GV mời một vài cặp lên chia sẻ trước lớp. - GV cùng HS khác nhận xét phần trình bày của các bạn. GV hỏi thêm để khắc sâu: + Vì sao các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ việc nhà? + GV: Cùng nhau chia sẻ việc nhà là thể hiện sự quan tâm giữa các thành viên trong gia đình.. * Củng cố, dặn dò ( 3 phút) - Nhận xét tiết học - Dặn hs chuẩn bị tiết 3 HS nghe HS tham gia chơi Lắng nghe Các thành viên quan sát chia sẻ thống nhất trong nhóm. + Hình vẽ bố, mẹ, anh trai và Hà. + Bố đang cắm cơm, mẹ đi chợ về, Hà lau bàn, anh trai đang lau nhà. Lần lượt đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm. - HS nhận xét nhóm bạn - Hs trả lời: bạn Hà vui vẻ tham gia việc nhà.. HS trong cặp trao đổi, chia sẻ với nhau theo 2 câu hỏi gợi ý. + 1 thành viên hỏi và thành viên kia trong trả lời và ngược lại. + 1 thành viên hỏi và thành viên kia trong trả lời và ngược lại. - Lần lượt các cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. - HS tham gia đánh giá nhóm bạn HS trả lời theo ý hiểu của mình + HS theo dõi, ghi nhớ Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thời gian thực hiện: Thứ Năm ngày 08 tháng 9 năm 2022 TOÁN BÀI 2: HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN- HÌNH TAM GIÁC HÌNH CHỮ NHẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó. Nhận ra được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật. Ghép được các hình đã biết thành hình mới. - HS phát triển năng lực mô hình hóa toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình. HS phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình. HS phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán thông qua việc lắp ghép tạo hình mới. HS phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc trình bày ý tưởng, đặt và trả lời câu hỏi. - HS tích cực, hứng thú, chăm chỉ. * Tích hợp PHTN: Giới thiệu về bộ toán học, 2D, 3D, Lắp ghép các hình đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, màu sắc khác nhau. - HS:BDD, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’) - Cho học sinh xem tranh khởi động và làm việc theo nhóm đôi. - Cho học sinh các nhóm lên chia sẻ - Giáo viên nhận xét chung - GV giới thiệu và ghi tên bài. - Học sinh xem tranh và chia sẻ cặp đôi về hình dạng các đồ vật trong tranh - Đại diện các nhóm lên chia sẻ : + Mặt đồng hồ hình tròn + Lá cờ có dạng hình tam giác - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức (10’) Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. * Hoạt động cá nhân: - Lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình vuông (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình tròn (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình tam giác (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình chữ nhật (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. - Học sinh lấy trong bộ đồ dùng các đồ vật theo yêu cầu. - Học sinh quan sát và nêu : Hình vuông - Học sinh quan sát và nêu : Hình tròn - Học sinh quan sát và nêu : Hình tam giác - Học sinh quan sát và nêu : Hình chữ nhật * Hoạt động nhóm: - Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ trước lớp. - Giáo viên cho các nhóm nhận xét. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh làm việc theo nhóm 4 : kể tên các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Đại diện các nhóm lên chia sẻ trước lớp + Hình vuông: viên gạch nát nền, khăn mùi xoa…. + Hình tròn: quả bóng, cái đĩa… + Hình tam giác: cờ đuôi nheo, … + Hình chữ nhật: Bảng, bàn HS…. - HS nhận xét 3. Thực hành luyện tập ( 12’) Bài 1. Kể tên cácđồ vật trong hình vẽ có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.(3’) - Giáo viên nêu yêu cầu của bài - Giáo viên cho học sinh thực hiện theo cặp. - Gọi các nhóm lên chia sẻ - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương - Học sinh lắng nghe và nhắc lại yêu cầu - Học sinh xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Đại diện các nhóm lên chia sẻ : + Bức ảnh hình vuông + Cái đĩa nhạc, biển báo giao thông hình tròn + Cái phong bì thư hình chữ nhật + Biển báo giao thông hình tam giác. - HS nhận xét. Bài 2. Hình tam giác có màu gì?Hình vuông có màu gì?Gọi tên các hình có màu đỏ.(3’) - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập - Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm đôi - GV rèn HS cách đặt câu hỏi, cách trả lời, cách quan sát và phân loại hình theo màu sắc, hình dạng. - GV cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả làm việc. - GV khuyến kích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của mình. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài - 1 HS nêu câu hỏi, 1 HS trả lời - HS sửa cách đặt câu hỏi, cách trả lời - Các nhóm báo cáo kết quả + Hình tam giác có màu vàng + Hình vuông có màu xanh + Các hình có màu đỏ là: hình tròn,hình chữ nhật. - HS nhận xét. Bài 3. Ghép hình em thích (4’) - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập - GV cho học sinh làm việc nhóm 4 - Giáo viên cho các nhóm lên chia sẻ các hình ghép của nhóm - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho nhóm bạn. - 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập - Các nhóm lựa chọn hình định lắp ghép, suy nghĩ, sử dụng các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật để ghép các hình đã lựa chọn. - Các nhóm lên trưng bày và chia sẻ sản phẩm của nhóm 4. Hoạt động vận dụng (3’) Bài 4. HS quan sát xung quanh lớp học, chỉ ra các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập - Giáo viên cho học sinh quan sát và chia sẻ các đồ vật xung quanh có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Lắng nghe - HS quan sát và chia sẻ: Bảng lớp, bàn hs có dạng hình chữ nhật, viên gạch nát nền hình vuông... *. Củng cố, dặn dò (5’) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Biết thêm được các đồ vật có dạng hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật. Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY TIẾNG VIỆT Tiết 9+10: LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ, BẢNG CHỮ CÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết các chữ cái, đọc âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. -Phát triển kỹ năng đọc, viết chữ cái. -Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (Nhận biết các sự vật có hình dáng tương tự các nét viết cơ bản) - Hình thành các phẩm chất:Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Chữ cái III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Khởi động (5’) - Ôn lại các nét đã học qua hình thức chơi trò chơi phù hợp. - Cho HS nhận xét, biểu dương. 2. Luyện viết các nét và các chư số vào vở. (30’) - Hướng dẫn HS viết hai nét thắt trên và nét thắt giữa. - GV viết mẫu lên bảng. - GV cùng HS nhận xét. - Hướng dẫn HS viết hai nét thắt trên và nét thắt giữa. - GV viết mẫu lên bảng. - GV cùng HS nhận xét. + Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Trang trí đường viền cho bức tranh” - Hướng dẫn và nêu cách chơi (vẽ thêm nét thắt trên, nét thắt giữa để hoàn thiện) GV quan sát cùng học sinh nhận xét. Luyện viết các chữ số. - GV cho HS quan sát lại các nét cơ bản - Cho HS tô và viết các nét vào vở Tiết 2 3. GV giúp HS làm quen với chữ và âm Tiếng Việt. (20’) Hướng dẫn HS đọc thành tiếng. - Giới thiệu bảng chữ cái, chỉ từng chữ cái và đọc âm tương ứng. - GV đọc mẫu lần lượt: a, ă, â và cho HS thực hành đọc đủ 29 âm tương ứng với 29 chữ cái. - Cho HS đọc. - Hướng dẫn đọc chữ ghi âm “bờ” cho trường hợp chữ b “bê” “cờ”“xê” - GV đưa một số chữ cái. - GV cùng HS nhận xét. 4. Luyện kĩ năng đọc âm. (10’) - GV đọc mẫu âm tương ứng chữ cái Đưa chữ cái a, b - GV kiểm tra kết quả: cho học sinh đọc bất kỳ chữ cái tương ứng với âm đó. Lặp lại một số âm khác nhau. - GV chỉnh sửa một số trường hợp học 5. Củng cố (5’) - Nhận xét chung giờ học khen ngợi và biểu dương học sinh - Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau - Tổ chức cho HS chơi nhóm - HS nhận xét. -HS quan sát. HS theo dõi. - HS tô và viết các nét trên. - Dưới lớp quan sát, nhận xét. - HS theo dõi và nhắc lại - HS chơi theo nhóm bàn. - HS gọi tên các nét và nhắc lại cách viết. - Viết tô vào vở. - HS quan sát. - Lắng nghe, nhẩm theo - HS đọc ĐT, nhóm, cá nhân - 5- 7 HS đọc ĐT, CN. - Học sinh đọc to “a”, “b” - Học sinh làm việc nhóm đôi nhận biết các chữ cái, âm tương ứng - Học sinh chơi theo nhóm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LÀM QUEN VỚI CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết và viết các chữ số và dấu thanh; đọc đúng dấu thanh.Đọc đúng các nét cơ bản, các thanh. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa, kĩ năng phân tích các nét, chữ số. -Hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: UDCNTT, mẫu các chữ số - HS : Sách, vở, bảng phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Khởi động (3’) - Gv treo tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh. - Gọi đại diện lên bảng - Nhận xét - GV yêu cầu dưới lớp thực hành tư thế đọc, viết. - Gọi 2,3 HS lên bảng thực hành. - Nhận xét. 2. Thực hành, luyện tập 2.1. Ôn tập các nét viết qua hình ảnh sự vật(7’) - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 thảo luận xem các nét cơ bản giống với những hình ảnh, vật thật nào ở ngoài cuộc sống.(Gv theo dõi, giúp đỡ, gợi ý) - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những vật nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ bản nào ? 2.2. Ôn tập các chữ số (10’) - Gv ghi lên bảng các số từ 0 đến 9 (trong đó số2, 3,4,5,7 được viết bằng 2 kiểu) - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên phải và nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở phải. - GV tổ chức cho HS thi nhận diện số. - Nhận xét - Gv yêu cầu hs viết các chữ số - Nhận xét, tuyên dương 2,.3. Ôn tập dấu thanh. (10’) - GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không (ngang), huyền, ngã hỏi sắc, nặng. - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng thanh.VD: thanh huyền có cấu tạo là nét xiên phải, thanh ngã có cấu tạo là nét móc hai đầu. - GV tổ chức cho HS thi nhận diện các dáu thanh. - Yc hs viết dấu thanh vào bảng con - Nhận xét *. Củng cố (5’) - Gv nhận xét chung tiết học. - Nhắc nhở HS về nhà viết bài. - 2 HS quan sát tranh - HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai. - Đại diện 1 nhóm lên bảng - HS thực hành tại chỗ - 2,3HS lên thực hành. - HS quan sát - 1 HS đọc nối tiếp - Hs lần lượt đọc tên các nét. - HS đọc tên các nét. - Thảo luận theo nhóm 4 VD: Cái thước kẻ giống nét ngang. Cán cái ô giống nét móc xuôi, móc ngược. - Đại diện các nhóm nêu câu trả lời. - hs viết - HS quan sát - HS quan sát, lắng nghe - Tham gia thi - Hs viết IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thời gian thực hiện: Thứ Sáu ngày 09 tháng 9 năm 2022 TOÁN BÀI 3: CÁC SỐ 1, 2, 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng , hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3. Đọc, viết được các số 1, 2, 3. Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3. - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng…. HS phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh. - HS tích cực, hứng thú, chăm chỉ thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh tình huống; Một số chấm tròn, thẻ số 1, 2, 3 (trong bộ đồ dùng toán học); Một số đồ dùng quen thuộc với học sinh : 1 bút chì, 3 que tính, 2 quyển vở,… - HS: SGK; BĐD III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’) - GV cho HS quan sát tranh khởi động trang 10 SGK và làm việc nhóm đôi về số lượng các sự vật trong tranh. - GV theo dõi, giúp đỡ học sinh - GV gọi một vài cặp lên chia sẻ trước lớp. - Giáo viên nhận xét chung - GV giới thiệu và ghi tên bài. - HS làm việc nhóm đôi: cùng quan sát và chia sẻ trong nhóm : + 1 con mèo + 2 con chim + 3 bông hoa - Các nhóm lần lượt lên chia sẻ. - Lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức. (10’) a. Hình thành các số 1, 2, 3 * Quan sát - GV yêu cầu HS đếm số con vật và số chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung kiến thức. - HS đếm số con mèo và số chấm tròn ? Có mấy con mèo? Mấy chấm tròn? ? Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 1 - Có 1 con mèo, 1 chấm tròn - Ta có số 1. - HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại ? Có mấy con chim? Mấy chấm tròn? ? Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 2 - Có 2 con chim, 2 chấm tròn - Ta có số 2. - HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại ? Có mấy bông hoa? Mấy chấm tròn? ? Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 3 - Có 3 bông hoa, 3 chấm tròn - Ta có số 3. - HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại * Nhận biết số 1, 2, 3 - GV yêu cầu học sinh lấy ra 1 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - HS làm việc cá nhân lấy 1 que tính rồi đếm : 1 - GV yêu cầu học sinh lấy ra 2 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - HS làm việc cá nhân lấy 2 que tính rồi đếm : 1, 2 - GV yêu cầu học sinh lấy ra 3 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm : 1, 2, 3 - Giáo viên vỗ tay 2 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay - HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 2 - Giáo viên vỗ tay 1 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay - HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 1 - Giáo viên vỗ tay 3 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay - HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 3 b. Viết các số 1, 2, 3 * Viết số 1 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 1 cao 4 li. Gồm 2 nét : nét 1 là thẳng xiên và nét 2 là thẳng đứng. + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét thẳng xiên đến đường kẻ 5 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng xuống phía dưới đến đường kẻ 1 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con - Học sinh theo dõi và quan sát - Viết theo hướng dẫn - HS tập viết số 1 * Viết số 2 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 2 cao 4 li. Gồm 2 nét : Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên nối với nét thẳng xiên ( từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường kẻ 1 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 1) bằng độ rộng của nét cong trên. - GV cho học sinh viết bảng con - Học sinh theo dõi và quan sát - Viết theo hướng dẫn - HS tập viết số 2 * Viết số 3 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 2 cao 4 li. Gồm 3 nét : 3 nét. Nét 1 là thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3: cong phải + Cách viết + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên đển khoảng giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải xuống đến đường kẻ 1 rồi lượn lên đến đường kẻ 2 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con - Học sinh theo dõi và quan sát - Viết theo hướng dẫn - HS tập viết số 3 - GV cho học sinh viết các số 1, 2, 3 * GV đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở học sinh tránh những lỗi sai đó. - HS viết cá nhân - HS lắng nghe 3. Thực hành luyện tập (13’) Bài 1. Số ? (3’) - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm việc cá nhân - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi trao đổi với bạn về số lượng. - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - HS đếm số lượng các con vật có trong bài rồi đọc số tương ứng. - HS thay nhau chỉ vào từng hình nói : + Hai con mèo. Đặt thẻ số 2 + Một con chó. Đặt thẻ số 1 + Ba con lợn. Đặt thẻ số 3 Bài 2. Lấy hình phù hợp (theo mẫu) (3’) - GV hướng dẫn HS làm mẫu + Quan sát hình đầu tiên có mấy chấm tròn? + 1 chấm tròn ghi số mấy? - GV cho học sinh làm phần còn lại qua các thao tác: + Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng chấm tròn cần lấy cho đúng với yêu cầu của bài. + Lấy số chấm tròn cho đủ số lượng, đếm kiểm tra lại + Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả. + Có 1 chấm tròn + Ghi số 1 - HS làm các phần còn lại theo hướng dẫn của giáo viên Bài 3. Số ? (3’) - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm bài cá nhân - GV tổ chức cho học sinh thi đếm 1-3 và 3-1 - GV cùng HS nhận xét tuyên dương - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS đếm các khối lập phương rồi đọc số tương ứng. - HS thi đếm từ 1 đến 3 và đếm từ 3 đến 1 D. Hoạt động vận dụng (4’) Bài 4. Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi - GV cho các nhóm lên chia sẻ trước lớp - GV cùng học sinh nhận xét - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS quan sát tranh suy nghĩ, nói cho bạn nghe số lượng của quyển sách, cái kéo, bút chì, tẩy có trong hình. - Các nhóm lần lượt lên chia sẻ + Có 3 quyển sách + Có 2 cái kéo + Có 3 bút chì + Có 1 cục tẩy *. Củng cố, dặn dò (3’) - Bài học hôm nay chúng ta học được số gì? - Về nhà con hãy tìm thêm các ví dụ có số 1,2,3 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. - Số 1,2,3. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY TIẾNG VIỆT Tiết 11 + 12: ÔN TẬP CỦNG CỐ KĨ NĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp học sinh ôn tập, làm quen với chữ cái dựa trên nhìn và đọc, HS làm quen với chữ cái qua hoạt động viết.Biết cầm bút bằng 3 ngón tay. Biết ngồi đọc, viết đúng tư thế: Thẳng lưng, chân đặt thoải mái xuống đất hoặc thanh ngang dưới bàn, mắt cách vở 25 – 30 cm, hai tay tì lên bàn, tay trái giữ vở, tay phải cầm bút. - Biết viết các nét chữ cơ bản: nét thẳng đứng, nétngang, nét xiên phải, nét xiên rái, nét móc xuôi và nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong trái và nét cong phải, nét cong kín, nét nút, nét thắt, nét khuyết trên và nét khuyết dưới, 5 dấu thanh (huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng). - Biết đọc đúng và nhận diện đúng các âm, chữ cái Tiếng Việt; nhận xét được bạn đọc, viết. - Hình thành các phẩm chất:Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV- Bảng mẫu các chữ cái Tiếng Việt kiểu chữ viết thường. - Bộ thẻ các nét chữ cơ bản - Tranh hoặc clip về tư thế ngồi viết đúng, cách cầm bút bằng 3 ngón tay - HS:- Tập viết 1 - tập một; bút chì cho HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sih Tiết 1 1. Khởi động (3’) - Hát và tập vỗ tay (để nhận biết âm thanh của các thanh điệu ngang, huyền, sắc). - Nhận xét. 2. Ôn tư thế ngồi, cách cầm bút viết (2’) - Thực hành theo mẫu ngồi viết, cầm bút. + GV làm mẫu: Tư thế ngồi viết Cách cầm bút + Hướng dẫn học sinh thực hành 3. Luyện tập (30’) 3.1. Viết các nét chữ theo mẫu (viết mỗi nét 2 lần). - GV giới thiệu từng nét chữ. -. Hướng dẫn học sinh viết các nét vào vở ô ly. GV nhận xét 5 bài viết đúng nhất 3.2. Viết số - Hướng dẫn học sinh tập viết số 1 đến 9 vào vở (tương tự) -Nhận xét giờ học. Tiết 2 4. Khởi động (5’) ( Trò chơi “Đếm số, âm trên cánh hoa” - Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng âm, dấu thanh. -. Chuẩn bị: GV chuẩn bị nhiều miếng bìa cắt thành cánh hoa. Mỗi cánh ghi các âm để học sinh thi đọc. Vẽ trực tiếp lên một tờ giấy to 2 vòng tròn làm hai nhị hoa. Trong mỗi nhị hoa ghi: các từ có âm, dấu thanh. -. Cách tiến hành: Giáo viên chia thành nhiều nhóm chơi tùy theo số bộ nhị hoa và cánh hoa chuẩn bị được. Khi trò chơi bắt đầu, các nhóm chơi có nhiệm vụ xếp âm vào các cánh hoa rồi dán vào nhị hoa cho phù hợp. Sau 5 phút, giáo viên hô: “Dừng chơi!” Nhóm nào dán được nhiều cánh hoa đúng và đẹp sẽ thắng cuộc. -. Sau khi kết thúc trò chơi, GV nhận xét trao hoa cho đội thắng cuộc. 5. Luyện đọc âm. (25’) - Luyện đọc âm theo bảng chữ cái Tiếng Việt - Theo dõi, giúp đỡ học sinh. 6. Vận dụng (5’) - Hướng dẫn học sinh tô lại tên của mình trong vở mẫu. - Cả lớp cùng hát: là lá la (2 – 3 lần). -. Cả lớp quan sát tư thế ngồi viết của GV + Ngồi thẳng lưng, tay giữ vở, tay cầm bút, mắt cách vở khoảng 25 – 30 cm. . Quan sát cách cầm bút của GV: cầm bút bằng 3 ngón tay, không cầm sát ngòi bút hoặc đầu bút chì. + Thực hành tư thế ngồi viết, cách cầm bút theo mẫu GV đã làm. - Nhận xét tư thế ngồi viết và cách cầm bút của bạn bên cạnh. -. Viết từng nét chữ theo mẫu vào vở ô li: Nét sổ thẳng, nét ngang, nét xiên phải, trái….. Nghe GV nhận xét -. Học sinh viết số theo mẫu Nhận xét bình chọn bạn viết đep, đúng. - Học sinh chơi theo nhóm - Đại diện đọc kết quả. Đếm số âm đã tìm được -. Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. -. Học sinh đọc nối tiếp các âm trên bảng chữ cái. -. Nhận xét bình chọn bạn đọc tốt. -Học sinh tô theo chữ viết của GV. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY SINH HOẠT LỚP TUẦN 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể. - Biết cách kể về những người bạn mới quen - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng… 2. HS: sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: 3 phút 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau: 15 phút a/ Sơ kết tuần học a. Sơ kết tuần 1: - Từng tổ báo cáo. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm - Về học tập: Các em đều chăm ngoan, chú ý lắng nghe thầy cô giáo giảng bài, về nhà thực hiện tốt và đầy đủ bài tập về nhà, hăng hái phát biểu xây dựng bài - Về hoạt động khác: HS đoàn kết, giúp đỡ bạn bè trong học tập và biết giữ gìn vệ sinh trường lớp. * Tồn tại - Một số HS còn làm việc riêng trong giờ - Một vài bạn chưa làm đầy đủ bài tập về nhà b. Phương hướng tuần 2: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất -lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh tr¬¬ường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 3. Sinh hoạt theo chủ đề “Kể về những người bạn em đã làm quen” 15p -GV yêu cầu HS xung phong kể xem đã làm quen được với bao nhiêu bạn và những thông tin cụ thể về từng người mà mình đã làm quen -GV yêu cầu các bạn lắng nghe và có thể hỏi lại -GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự tin tham gia chia sẻ -GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng làm quen với bạn mới. Đánh giá: a) Cá nhân tự đánh giá -GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây: -Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: +Chủ động chào hỏi các bạn mới gặp +Tự giới thiệu được bản thân +Hỏi được thông tin về bạn +Tự tin khi nói chuyện với bạn -Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên -Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên b) Đánh giá theo tổ/ nhóm -GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: -Có sáng tạo trong khi thực hành hay không -Có kết hợp được thái độ thân thiện, cởi mở và lời nói phù hợp khi thực hành làm quen với bạn hay không -Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, … hay không Nếu được như trên thì đánh giá tốt, được 2/3 ý đánh giá đạt, đạt 1 ý hoặc chưa đạt ý nào đánh giá cần cố gắng. c) Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung 4.Củng cố - dặn dò: 2p - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS -HS hát một số bài hát. - Từng tổ lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua: nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của các tổ. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 1. - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - Hs lắng nghe để phát huy ưu điểm và khác phục những tồn tại - HS lắng nghe để thực hiện cho tuần tới - HS trả lời: em làm quen được với 35 bạn trong lớp, các bạn đều rất dễ mến - Hs nói về 2, 3 người bạn mà mình đã làm: mình làm quen bạn nữ tên Hoa bạn ấy học lớp 1, bạn ấy rất thích đọc truyện tranh và yêu thích môn mĩ thuật… +Trong các bạn bạn làm quen được bạn ấn tượng với bạn nào nhất? +Bạn cùng chung sở thích với các bạn nào? - HS nghe. -HS tự đánh giá theo các mức độ - HS đánh giá lẫn nhau về các nội dung - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Giaó án tuần 2

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.